Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 4+5. AI CÓ LỖI ?

 I.Mục tiêu:

 A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấy phảy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

-HShiểunội dung và ý nghĩa câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(Trả lời được các câu hỏi tróng SGK)

 B. Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 -Giáo dục học sinh có lỗi phải biết nhận lỗi, biết nhường nhịn bạn.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Hoà An 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 Thứ hai 3 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 4+5. AI CÓ LỖI ?
 I.Mục tiêu: 
 A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấy phảy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
-HShiểunội dung và ý nghĩa câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(Trả lời được các câu hỏi tróng SGK)
 B. Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 -Giáo dục học sinh có lỗi phải biết nhận lỗi, biết nhường nhịn bạn.
II.Đồ dùng dạy hoc:
GV: Tranh, bảng viết sẵn đoạn 2.
III. Hoạt động dạy học:
 1.KTBài cũ: Gọi 2 em lên đọc bài: Hai bàn tay em
-Hai bàn tay của bé được so sánh với những gì?
-Nêu nội dung bài.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề yêu cầu 1 HS nhắc lại.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
12’
10’
12’
17’
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
-Gọi 1 HS đọc bài.
-Đọc câu(Giáo viên theo dõi, sửa sai).
-Đọc đoạn trước lớp+ giải nghĩa từ.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Các nhóm đọc giao lưu.
-1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc đoạn 1+2 .
+.Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn”
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 5.
+ Bố đã trách mắng En- ri-cô như thế nào?
+Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
+Nội dung bài nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
-Gọi HS đọc mẫu đoạn 1.
-Thi đọc phân vai giữa 2 nhóm(NX, ghi điểm).
Hoạt động 4: Kể chuyện.
-GV nêu nhiệm vụ: quan sát 5 tranh minh hoạ cho 5 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
-Hướng dẫn HS kể chuyện: y/c HS đọc thầm mẫu.
-Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm 3. Sau thi kể nối tiếp 5 đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài + chú giải.
-HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm.
-5 HS đọc 5 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
-HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
-Đại diện các nhóm đọc.(HS theo dõi, NX) 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Cô-rét-ti vô ý chạm khủy tay vào En-ri-cô làm bạn viết hỏng, En- ri- cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.
-Bình tĩnh lại nghĩ là Cô -rét-ti không cố ý. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
-Tan học thấy bạn theo mình, nghĩ là bạn đánh mình nên rút thước cầm tay. Bạn đề nghị “ Ta” khiến En-ri- cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm lấy bạn, vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
-Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô.
-Bố mắng En-ri-rô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
-En-ri-cô :biết ân hận, thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
-Cô-rét-ti : quý trọng tình bạn, độ lượng, chủ động làm lành.
* Biết nhường nhịn, tin yêu bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm. Sau phân vai, luyện đọc theo vai.
-HS thi đọc phân vai( nhận xét, bình chọn)
-HS đọc thầm mẫu.
-HS tập kể trong nhóm.
-HS thi kể
3/ Hoạt động nối tiếpø:
. Em học được điều gì qua câu chuyện này?
-Nhận xét tiết học. Về tập kể cho người thân nghe.
*********************************************************
Thứ hai 3 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 6 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ Mục tiêu: Học sinh:
 -Biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
 -Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
 -HS làm các bài tập1(cột1,2,3) bài 2(cột1,2,3)Bài3
 -Giáo dục HS cách đặt tính cẩn thận, chính xác.
II / Đồ dùng dạy học :
-GV : Bảng phụ chép bài 1,2.
-HS : Vở , sách, bảng,
III/ Hoạt động dạy-học:
1/ KTbài cũ: Đặt tính rồi tính 218 + 365 = 	 714 - 202 = 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
14’
20’
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
a) Giới thiệu phép trừ 432-215
-GV 1 HS lên nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện. Lớp làm trên bảng con.
b) Giới thiệu phép trừ 627 – 143
-(Tương tự cách làm VD1.)
- Em có nhận xét gì về 2 VD trên?
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-HS lên bảng, lớp làm bảng con.
_
_
_
-GV nhận xét sửa bài
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS dùng chì điền kết quả.
_
_
_
-GV hỏi củng cố bài 1,2.
Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề.
-1 HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải. Lớp giải vào vở.
-GV chấm 1 số bài, nhận xét , sửa bài.
_432*2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 
 215 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
 217 * 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1. viết 1
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
_
 627 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4,
 143 * 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 
 484 bằng 8 viết 8 nhớ 1.
 * 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
-đều là trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần); VD1 có nhớ ở hàng chục, VD2 nhớ ở hàng trăm.
Bài 1: Tính
_541 422 564
 127 - 114 - 215
 414 308 349
Bài 2: Tính
 627 746 555
-443 - 251 - 160
 184 495 395
Bài 3: Tóm tắt
Bình và Hoa có: 335 con tem
Bình có : 128 con tem
Hoa có :  con tem? 
 Bài giải
 Số con tem của Hoa có :
 335 -128 = 207 (con tem)
 Đáp số : 207 con tem.
3/ Hoạt động nối tiếpø:-GV củng cố bài; dặn hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau.
*********************************************************
 Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT )
Tiết 3. Ai có lỗi 
I/ Mục tiêu:
- Nghe , viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi. Viết đúng tên riêng người nước ngoài và các từ khó “chạm khuỷu tay, lắng xuống, sứt chỉ, xin lỗi”.
-Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, uyu. Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn như s/x; ăn / ăng.
-HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày viết .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-Bảng phụ viết phần bài tập.
III/ Hoạt động dạy-học:
1/ Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết : ngao ngán, hiền lành, chìm nổi.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài + Ghi bảng.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
21’
10’
Hoạt động 1: HD nghe- viết:
-GV đọc đoạn viết. Gọi HS đọc.
 -Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Tìm tên riêng trong bài, nêu cách viết? 
-Y/c HS tìm và nêu từ khó (GV ghi nhanh, nhấn mạnh cách viết) . GV đọc cho HS viết bảng con.
* Viết bài: HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày.
-GV đọc chính tả.
-GV đọc lại cho HS soát bài.
-GV tổng hợp lỗi, chữa lỗi.
-GV thu chấm, sửa bài, nhận xét chung.
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c:
-Chia lớp làm 4 nhóm chơi thi đua tiếp sức: viết nhanh, đúng. 
-GV sửa bài-Nhận xét.
Bài 3/a: Gọi HS nêu y/c.
-HS làm bài vào vở BT, 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét, chữa bài.
-HS lắng nghe. 1 em đọc.
- En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại, nhìn vai áo bạn sứt chỉ cậu can đảm.
-Cô-rét-ti( viết hoa chữa cái đầu tiên; đặt dấu gạch nối giữa các chữ.)
-HS tìm và nêu từ khó.
-HS tập viết từ khó.
-HS lắng nghe
-HS viết bài
-HS soát bài, đổi chéo bài, sửa sai.
-Theo dõi sửa bài.
Bài 2: Tìm từ có uyu, uêch.
-nguyệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch.
- ngã khuỵu, khuỷu tay, khúc khuỷu.
Bài 3/a: Chọn từ điền vào chỗ trống.
-cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-GV nhận xét, tiết học, khen những em học tốt.
-Bạn nào viết sai nhiều về viết lại cho đúng - nhận xét chung.
**********************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
TOÁN
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 -Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
 -Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. 
 -HS làm các bài tập 1,2(a),3(cột1,2,3),4
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học khi làm bài.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :GV: Bảng phụ chép nội dung bài 3.
III/ Hoạt động dạy-học:
 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng.Tính: 276 + 315= 
 Tìm x: X+ 243 = 572	
 2/ Bài mới : Giới thiệu bài:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
26’
7’
8’
9’
8’
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu y/c.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào sách(NX, chữa bài)
Bài 2: Gọi HS nêu y/c.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con(GV hỏi củng cố bài 1,2).
Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
-HS làm vào sách. Sau 2 nhóm lên thi tiếp sức(NX, bình chọn)
-GV hỏi củng cố bài.
Hoạt động 2: 
Bài 4;Gọi HS nêu y/c bài.
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV chấm 1 số bài, NX chữa bài. 
Bài 1: Tính 
 567 868 387 
 - 325 - 528 - 58 
 242 340 329 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 542 660 
 318 251 
 224 409 
Bài 3: Điền số?
SBT
752
371
621
Số trừ
426
246
390
Hiệu
326
125
231
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4 Bài giải
Số ki- lô- gam gạo bán trong 2 ngày là:
 415 + 325 = 740 ( kg)
 Đáp số: 740 kg.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-Về nhà luyện tập thêm về cộng , trừ các số có ban chữ số ( có nhớ một lần ).
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
TẬP VIẾT
TIẾT 2. ÔN CHỮ HOA Ă, 
I.Mục  ... n của nam?
+Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nm?
+Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
+Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
+Tại sao thày giáo lại khuy6en bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
+ Điều gì khiến một bác đi qua phải dừng lại khuy6en 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
+ Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể đến bệnh gì?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài 2: làm việc cả lớp.
-GV gọi đại diện một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình).
-GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày câu hỏi.
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
* Yêu cầu HS tự liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
- GV kết luận 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ:
- GV Hướng dẫn HS cách chơi.
Một HS đóng vai bệnh nhân, kể được 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp.
-1 HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh .
- Tổ chức cho HS chơi.
-yêu cầu HS chơi thử trong nhóm.
-Mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ..
-HS nêu.
-Mũi, khi quan sát, phế quản và hai lá phổi.
- HS kể.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận theo nhóm đội.
-HS trình bày.
-HS theo dõi bổ sung.
-Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chânh, không uống đồ uống quá lạnh.
-HS theo dõi.
-HS chơi thử.
-Lớp xem- góp ý bổ sung.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 11.
-Về học thuộc phần nội dung bạn cần biết. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
******************************************************** 
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN VIẾT ĐƠN
TIẾT2
I/ MỤC TIÊU :-Dựa theo mẩu đơn của bài tập đọc mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh.
-Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên để được vào đội.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-GV: Đơn xin vào đội của HS trong trường.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1KT Bài cũ : Nói về đội TNTP –HCM . Điền vào giấy tờ in sẵn.+Em hãy nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh.-GV kiểm tra vở của HS- Nhận xét.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
10’
22’
Hoạt động 1: HD làm bài tập.
-HS đọc đề.-Nêu yêu cầu của đề.
-GV giúp HS nắmvững yêu cầu của đề bài: các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. 
+. Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẩu ? Vì sao?
-GV chốt : Phần đầu đơn phải viết theo mẫu , phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cân viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có 1 lý do , nguyện vọng và lời hưá riêng .
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
-HD : Cách trình bày lá đơn.viết đơn vào giấy.
-Yêu cầu 1 số HS đọc đơn.
-Hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Đơn viết có đúng mẫu không?
( Trình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã ký tên trong đơn chưa).
+ Cách dùng từ , gạch câu .
+ Lá đơn viết có chân thực , thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không?
-GV theo dõi- nhận xét- đánh giá chung cho điểm, khen những HS viết được nhữnglá đơn đúng là của mình.
-HS đọc đề-lớp đọc thầm theo.
-HS nêu.
- HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS viết đơn ra giấy rời.
-Vài HS đọc đơn, lớp nhận xét.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn , nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012.
TOÁN
Tiết10 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:-Biết cách tính giá trị các biểu thức liên quan đến phép nhân , phép chia nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị , giải toán có lời văn . 
-HS làm được các bài ập 1,2,3
 - Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1/ Bài cũ:- 1 em đọc bảng chia 4 và 5.
- 2 em giải toán., GV nhận xét ghi điểm.
24 : 3 = 8 800 : 2 = 400
35 : 5 = 7 400 : = 200
 2/ Bài mới:
 GT bài- Ghi đề – 1 em đọc đề.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
28’
5’
*Hoạt động 1: Luyện tập thực hành.
* bài 1: 
-Yêu cầu HS , nêu YC đề.
-HD HS làm vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm.
-GV chốt: Các em phải tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước .
Bài 2: 
-YC HS làm miệng .
-YC đọc đề .
-HD trả lời trong sách giáo khoa.
+Đã khoanh vào 1 Số vịt trong hình A.
 4
-Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B 
Bài 3: YC HS làm vào vở .
-YC đọc đề , thảo luận đề toán , tóm tắt đề.
Tóm tắt đề: Bài giải
1 bàn : 2 em Số học sinh ở 4 bàn là:
4 bàn : ? em. 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-GV chấm bài- sửa bài- nhận xét.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi “
-GV nêu yêu cầu trò chơi : “ Có 4 hình tam giác hãy xếp thành cái mũ “.
-Cử giám khảo, phân nhóm
-1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề
-1 em lên bảng, lớp làm vào nháp.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 
 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106= 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2= 30
-Mỗi em nêu 1 bàilớp bổ sung 
-HS nghe.
-2 em đọc
- 2 em trả lời lớp bổ sung.
-HS trả lời.
- học sinh nghe.
- 2em đọc đề,
- 1 em lên bảng.
-Giải vào vở.
- 1 em lên bảng.
-HS nghe
- Cử 2 em làm giám khảo, chia hai nhóm mỗi nhóm 4 em chơi.
-Các nhóm chơi.
- Giám khảo nhận xét.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-GV nhắc lại cách giải toán cho HS nắm.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012.
THỦ CÔNG
Tiết 2. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI
I/ MUC TIÊU :
 -Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
 -Gấp đượ tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật .
 -Yêu thích gấp hình, giữ gìn san phẩm làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Vật mẫu. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
 -Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo.
HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ, vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
8’
20’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV cho HS quan sát mẫu.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ?
-GV giải thích: Đây là đồ chơi gấp gần giống tàu thuỷ.
-Thực tế tàu thủy này được làm bằng vật liệu gì? Nêu tác dụng của tàu thuỷ?
-Gọi 2 HS lên mở dần mẫu tàu thuỷ. Cho HS nêu dần các bước gấp( NX, bổ sung).
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác gấp.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dẫn gấp giữa hình vuông.
+ Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm 0 và hai đường dẫn gấp giữa, mở ra (H 2.)
Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói.
+ Đặt tờ giấy(H2) lên bàn. Gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào sao cho 4 đỉnh gặp nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào trùng lên đường dấu gấp ( H 3).
+ Lật H3 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0 được H 4.
+ Lật H4 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0, được H5.
+ Lật hình 5 ra mặt sau, được H 6 .
+Từ H 6 dùng 2 ngón tay cho vào khe giữa 2ô vuông đối nhau, đẩy lên được hai ống khói (H 7.)
+Lồng hai ngón trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại kéo sang hai phía, dùng 2 ngón khác ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói (H8.)
-Yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy hai ống khói.
-GV nhận xét, sửa chữa, uốn nắn những thao tác HS thực hiện chưa đúng.
-GV cho HS tập gấp tàu thủy hai ống khói vào giấy nháp.
-GV theo dõi, giúp đỡ.
-HS quan sát, nhận xét.
-giống ở giữa tàu( có 2 ống khói), mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
-sắt, thép, cấu tạo phức tạp hơn,để chở khách, hàng hoá trên sông.
-HS mở, lớp quan sát.
-HS trả lời.
-1 HS làm, lớp làm theo.
-HS quan sát H2.
-HS quan sát H3.
-HS quan sát H4.
-HS quan sát H5,6.
-HS quan sát H7.
-Theo dõi.
-HS tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
 3/ Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Nhận xét tiết học.
-Về chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, kéo để tiết sau thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
**************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012.
SINH HOẠT TẬP THỂ TỔNG KẾT TUẦN 2
TUẦN2
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. Duy trì sĩ số HS.
-Nhận xét những ưu khuyết trong tuần.
-Vạch phương hướng tuần tới.
II/ Các hoạt động :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
15’
15’
* GV chủ nhiệm nhận xét chung.
1/ Đạo đức: Phần lớn các em đều ngoan, biết vâng lời , ổn định được các nề nếp học tập.
2/ Học tập: Đa số các em tiếp thu còn chậm , đọc yếu , kĩ năng tính toán chậm, chữ viết xấu, cẩu thả .
3/ các mặt khác : 
-Ổn định các nề nếp ra vào lớp cũng như học tập.
-Aên mặc chưa được đồng đều.
-Đồ dùng học tập còn thiếu.
-Sách vở còn 1 số 3m chưa bao bọc, dán nhãn.
* Phương hướng tuần tới :
-Khắc phục các nhược điểm để thực hiện cho tốt.
-Tiếp tục ổn định các nề nếp chung.
*GV cho học sinh tập hát bài quốc ca
* Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt tập thể.
* Các tổ ntự nhận xét các mặt của tổ.
-HS thực hiện
HS tập hát quốc ca

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 2.doc