Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I/ MỤC TIÊU

Tập đọc :

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)

- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nh tuổi trong cuộc khng chiến chống thực dn Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ) HS khá,giỏi

bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài -. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh,gian khổ, trở về,.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ cu chuyện

Rèn kĩ năng nói :

 Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện ; kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung

Rèn kĩ năng nghe :

II/ CHUẨN BỊ Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thø 2ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2010
S¸ng To¸n 
Điểm ở giữa . Trung điểm của đoạn thẳng
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh : - BiÕt điểm ở giữa hai điểm cho trước. - trung điểm của một đoạn thẳng.
Giáo dục tính chính xác, khoa học. Sự cẩn thận trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Thước thẳng 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
5’
5’
22’
Bài cũ : Số 10 000. Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa 
Giáo viên vẽ hình :
 A O B 
 Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là điểm ở giữa hai điểm A và B
O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là ba điểm phải thẳng hàng.
Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng 
Giáo viên vẽ hình :
 A 3cm M 3cm B
Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB:
 · M là điểm ở giữa hai điểm A và B
AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm ).
Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh hiểu.
Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
 - Gọi từng cặp học sinh nêu kết quả : 1 em đọc câu hỏi , 1 em trả lời 
Giáo viên nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
 + 0 là trung điểm đoạn thẳng AB đúng hay sai ? Vì sao ?
+ M là trung điểm của đoạn thẳng CD đúng hay sai ? Vì sao ?
 + H là trung điểm của đoạn thẳng EG đúng hay sai ? Vì sao ?
 + M là điểm ở giữa hai điểm C và D đúng hay sai ? Vì sao 
 + H là điểm ở giữa hai điểm E và G đúng hay sai ? Vì sao ? 
HS quan sát và nhận xét 
HS quan sát 
Học sinh nhận xét 
- HS đọc 
HS làm bài
HS đọc 
HS làm bài
- O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì :
+ A, O, B thẳng hàng
+ AO = OB = 2 cm
- M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không thẳng hàng
- H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng HG
- M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không thẳng hàng.
- H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng vì 3 điểm C,H,Gthẳng hàng 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
 - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập . 
-------------------------------------------------------------
TËp ®äc –KĨ chuyƯn
Ở lại với chiến khu
I/ MỤC TIÊU 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , khơng quản ngại khĩ khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ) HS khá,giỏi 
bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài -. Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh,gian khổ, trở về,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn 
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý HS khá , giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện
Rèn kĩ năng nói : 
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện ; kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
Rèn kĩ năng nghe : 
II/ CHUẨN BỊ Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5’
1’
29’
9’
8’
18’
Bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làmgì 
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK và hỏi :
+ Tranh gợi cho em biết điều gì ?
® Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV cho học sinh đọc tiếp nối từng câu đến hết bài
Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn 
Giáo viên cho học sinh luyện đọc từng đoạn theo nhóm đôi
Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Đoạn 1 :
 Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? 
Đoạn 2 :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ?
Giáo viên chốt lại: vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
Đoạn 3 :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
Đoạn 4 :
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý
Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn .
GV khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Học sinh đọc nối tiếp
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổquốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em. 
Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu
Học sinh đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện. 
HS đọc lại các câu hỏi gợi ý
4 học sinh lần lượt kể 
Học sinh kể chuyện theo nhóm.
Nhận xét – Dặn dò : (1’)GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Chú ở bên Bác Hồ
-----------------------------------------------------
ChiỊu TËp viÕt
Ôn chữ hoa : ( tt )
 I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dịng Ng) V,T ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi ( 1 dịng ) và câu ứng dụng : Nhiễu điều ... thương nhau cùng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
 Gi¸o dơc HS tÝnh cÈn thËn khi viÕt ch÷ ,cã thãi quen gi÷ g×n VSC§ 
 II/ CHUẨN BỊ : 
Chữ mẫu N ( Ng ), tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
2’
15’
16’
Bài cũ : 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Nhà Rồng
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N ( Ng ), tập viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Ng trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, t ... g cùng loại.
 II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết bài tập 1,2
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
12’
20’
Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 
So sánh hai số có số chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 999  1000 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số. Vậy 999 < 1000
GV hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên
Giáo viên gợi HS nêu nhận xét: trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có bốn chữ số.
Ví dụ 1: so sánh 9000 với 8999
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Ví dụ 2: so sánh 6579 với 6580 
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh 
Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ sốđầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo, do đó so sánh tiếp cặp số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.
Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét chung ở trong SGK
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV chữa bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài 
Giáo viên cho học sinh tự làm tiếp các bài còn lại 
GV chữa bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
 - Gọi học sinh nêu kết quả tìm được
Giáo viên nhận xét
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên
Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau nên ta so sánh chữ số ở hàng chục, 7 < 8 nên 6579 < 6580
Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau 
- HS đọc : Điền dấu >, <, =
- 1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở
HS đọc : Điền dấu >, <, =
1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở
HS đọc 
 - HS làm bài vào vở
a) 4753
b) 6019
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’)
 - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Luyện tập . 
___________________________________
Thø 5ngµy 14 th¸ng 1 n¨m 2010
S¸ng To¸n 
Luyện tập 
 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 
 - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn va øngược lại 
 - Củng cố về thư ù tự các số tròn trăm, tròn nghìn ( sắp xếp trên tia số ) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 
 II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết bài tập 4
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
8’
7’
7’
8’
Bài cũ : So sánh các số trong phạm vi 10 000 
GV gọi học sinh nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 Nhận xét 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài vào bảng con
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
 - GV gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 
Giáo viên nhận xét
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho 2 học sinh ngồi cạnh cùng thi viết số với nhau
GV cho học sinh đọc bài của mình 
Giáo viên nhận xét
Bài 4 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV treo bảng phụ vẽ sẵn tia số 
 + Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào ?
 + Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào ?
Giáo viên gọi học sinh giải thích vì sao trung điểm ứng với số 300 
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài b , sau đó yêu cầu học sinh giải thích 
HS đọc : Điền dấu >, <, =
HS làm bài
 a) 7766 > 7676 
 8453 > 8435 
 9102 < 9120 
 5005 > 4905 
 b) 1000g = 1kg
 950g < 1kg
 1km < 1200 m
 100phút > 1giờ 30phút
HS đọc 
HS làm bài :
a) 4082 ; 4208 ; 4280 ; 4802
b) 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082
HS đọc 
HS làm bài
- HS đọc :
a) Số bé nhất có ba chữ số là 100
b) Số bé nhất có bốn chữ số là 1000
c) Số lớn nhất có ba chữ số là 999
d) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999
HS đọc 
- Là điểm ứng với số 300
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000. 
ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.
Học sinh yếu cắt dán đúng mẫu
Học sinh giỏi cắt dán đúg mẫu đều, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.
Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II” 
+ Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
+ Giáo viên quan sát học sinh làm bài.
+ Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
Đánh giá:
Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ.
Hoàn thành (A).
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt đúngm thẳng, cân đối, đúng kích thước.
+ Dán chữ phẳng, đẹp.
+ Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt A+ .
Chưa hoàn thành (B).
+ Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ cái đã học. 
+ Học sinh làm bài kiểm tra.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ cái của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán  để học bài “Đan nong mốt”
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
To¸n
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
 I/ MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh :
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
 II/ CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ viết bài tập 4
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
22’
Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 
GV viết phép tính 3526 + 2759 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, GV cho học sinh nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
- Nếu học sinh tính không được, GV hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
+ 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV: ta viết 5 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 7 chục thêm 1 chục là mấy chục ?
Giáo viên: Vậy 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 vào hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
GV : ta viết 2 vào hàng trăm và nhớ 1 sang hàng nghìn. 
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ Vậy 3526 cộng 2759 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu
GV cho học sinh làm vào bảng con 
 - GV gọi HS nêu lại cách tính
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào nháp 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
 - Gọi học sinh nêu miệng kết quả
- GV nhận xét
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
- Tính từ hàng đơn vị
- 6 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1
- 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị 
- 2 cộng 5 bằng 7
- 7 chục thêm 1 chục bằng 8 chục 
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
3526 cộng 2759 bằng 6285
Cá nhân
- HS đọc : Tính
 - HS làm bảng con 
- HS đọc : Đặt tính rồi tính
- HS đọc 
- Đội Một trồng được 3680 cây, đội Hai trồng được 4220 cây
- Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ?
Tóm tắt 
 Đội Một : 3680 cây
 Đội Hai : 4220 cây
 Cả hai đội : .. cây ?
Bài giải :
Số cây cả hai đội trồng được là 
 3680 + 4220 = 7900 ( cây)
 Đáp số : 7900 cây
- Học sinh đọc
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’)
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập 
 - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 20(1).doc