Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không liền nhau )

- Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán

có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 556Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần..
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
Tuyên dương: Mùi, Hảo, Uyên
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua.
- Phân công trực tuần cho tổ 
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, 
TUẦN 23: Thứ hai ngày 06 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không liền nhau )
- Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán 
có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi HS lên làm bài tập1VBT 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3: 12’
- GV viết lên bảng phép nhân : 1427 x 3
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc để thực hiện phép nhân 1427 x 3
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS ghi nhớ . Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
 Kết luận : Phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
Luyện tập – Thực hành : 20’
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV chú ý nhắc HS nhận xét cách đặt tính của bạn trên 
bảng.
Tóm tắt:
 4 thùng : 1648 gói bánh
1 thùng : ? Gói bánh
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt 
 1xe : 1425 kg gạo
 3 xe :  kg gạo ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: 
- 1 HS đọc đè bài toán.
GV: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, chu vi hình vuông.
- Về nhà làm bài 
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc : 1427 nhân 3
- 2 HS lên bảng đặt tính,HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (Tính từ phải sang trái)
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 
X 3 1, nhớ 2. 
 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 
 4281	 bằng 8,viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1
 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,viết 4.
 Vậy : 1427 x 3 = 4281
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm vào VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- 2 hs đọc đề bài 
-BT cho biết có 4 thùng đựng được 1648 gói bánh?
-1 Thùng có bao nhiêu gói bánh.
-1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4= 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói bánh 
- Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki- lô- gam gạo ?
- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải 
 Số ki- lô- gam gạo cả 3 xe chở là :
 1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đáp số : 4275 kg gạo
- Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m 
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân vơi 4.
 Bài giải 
 Chu vi khu đất hình vuông là :
 1058 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số : 6032 
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN:
NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIÊU:
Tập đọc
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em ( TL được các câu hỏi trong SGK) 
Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể tiếp từng đoạn câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe.
*GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông 
 -Tự nhận thức bản thân 
	 -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.	
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 . Bài cũ: 3’ 
- Hai, ba HS đọc lại bài Cái cầu, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét và cho điểm.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài. 
Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
- Đoạn 1 +2 + 3 : đọc với giọng kể, bình thản. Lời chú Lí : thân mật, hồ hởi. 
Đoạn 4: Đọc nhịp nhanh hơn, đầy ngạc nhiên, bất ngờ. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS Tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Đoạn 1:
+ Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn.
+ Gọi 3 đến 5 HS, khi đọc ngắt giọng sai, đọc lại câu trên, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh luyện ngắt giọng.
Đoạn 2:
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Hai chị em đã tình cờ gặp chú Lí lúc ra ga mua sữa, em hiểu thế nào là tình cờ gặp nhau?
+ HS đọc và nêu cách ngắt giọng của câu cuối trong đoạn 2.
Đoạn 3:
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Theo em, khi đọc lời của chú Lí, ta nên đọc
 như thế nào ?
+ Yêu cầu HS luyện đọc lời của chú Lí.
Đoạn 4:
+ 1 HS khá đọc đoạn 4. Nhắc HS ngắt giọng đúng vị trí cảu các dấu chấm, dấu phẩy và sau các từ có nghĩa.
+ Cho HS đặt câu với từ thán phục.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’
a) Đoạn 1:
- Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? 
b) Đoạn 2:
- Hai chịem Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
c) Đoạn 3+ 4:
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà hai chị em ?
- Những chuyện gì đã xảy ?
- Theo em, hai chị em Xô-phi đãõ được xem ảo thuật chưa ?
KL: Vì ngoan ngoãn, biết giúp đỡ người khác nên lòng tốt của hai chị em Xô-phi đã được đền bù. Nhà ảo thuật đã tìm đến nhà 2 bạn để cám ơn.
Luyện đọc lại: 25’ 
- GV đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 4.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
GV nêu nhiệm vụ (1’)
 Có 4 bức tranh, các em dựa vào trí nhớ và dựa vào 4 bức tranh minh hoạ cho 4 đoạn truyện hãy kể kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc theo lời của Mác
Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV: Khi kể các em nhớ đóng vai Xô-phi hoặc đóng vai Mác để kể. Cần xưng hô là tôi, em hoặc chúng tôi. 
- Cho HS quan sát tranh
- HS kể mẫu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
GV: Xô-phi và Mác có những phảm chất tốt đẹp nào ?
 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 đến 3 HS trả lời : Chủ điểm Nghệ thuật , các môn nghệ thuật múa, hát , kịch đóng phim, thổi sáo, chơi đàn, chèo, tuồng,
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
 HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ 4 HS đọc bài mỗi HS đọc một đoạn.
+ 1 HS khá đọc lại đoạn 1.
+ HS đọc bài và nêu cách ngắt giọng của câu cuối đoạn.
Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ Là bất ngờ mà gặp nhau chứ không có hẹn hay chủ định trước.
+ Nêu cách ngắt giọng và luyện ngắt giọng câu :
Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.//
+ 1 HS đọc đoạn 3.
+ HS đọc bài trả lời : đọc với giọng gần gũi, hồ hởi.
+ 3 đến 5 HS đọc cá nhân, tổ đọc ĐT.
+ 1 HS đọc đoạn 4.
+ HS đặt câu.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
-Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố. Các em không dám xin tiền mua vé.
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- 2 chị em tình cờ gặp chú Lí ở ga. Hai chị em mang giúp đồ đạc cho chú.
- Vì nhớ lời mẹ dặn, không nên làm phiền người khác.
- 1 HS đọc to, HS đọc thầm lại.
- Chú muốn cám ơn 2 chị em Xô-phi vì 2 chị em đã giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.
- Đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- HS luyện đọc đoạn 4.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
 Thứ ba ngày 07 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không liền nhau )
- Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. Làm BT 1, 3, 4( cột a).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ 
- Gọi HS lên làm bài tập 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Luyện tập – Thực hành: 32’ 
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (không làm)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4a:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Về nhà làm bài 
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS trình bày tương tự như trên.
- Tìm x
- x là số bị chia chưa biết trong phép chia
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
TẬP ĐỌC:
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, cấc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Hiểu nội dung tờ q ... : 3’ 
- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. 
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : lũ lụt, khúc ca, bút chì, múc nước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết chính tả: 25’
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giải nghĩa từ Quốc hội
- Cho HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- Giúp HS nhận xét: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vở
 Gv đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 8’ 
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, cho 2HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng :
Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- GV dán 4 tờ phiếu, mời 4 nhóm lên bảng thi làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
Nồi - lồi
Nhà em có nồi cơm điện. / Mắt con cóc rất lồi.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài theo cách nối tiếp.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 4 nhóm lên thi. 1HS đặt 2 câu theo cặp. 
- HS nhận xét sau đó viết bài vào vở.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để tìm tích và giải toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi hs lên bảng làm bài trong. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới: Giới thiệu bài . 
Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: 12’ 
a) Phép chia 4218 : 6
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV hỏi : Phép chia 4218 : 6 là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
Phép chia 2407: 4
- GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phép chia ở tiết 113
- GV chú ý nhấn mạnh ở lượt chia thứ 2 : 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6
- Vì sao trong phép chia 2407: 4 ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất ?
- GV hỏi : Phép chia 2407: 4
là phép cha hết hay phép chia có dư ? Vì sao ?
Luyện tập - Thực hành: 20’ 
* Bài 1:
- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bướcchia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm. 
* Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường 
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tính số mét đường còn phải sửa ta ta phải biết được gì trước ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm. 
* Bài 3: 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi : Phép tíh b sai như thế nào ?
- GV hỏi tiếp : Phép tíh c sai như thế nào ?
- GV chữa bài và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
 * 42 chia 6 được 7, viết 7.7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1, 1 chia 6 được 0, 0
nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8. 18 chia 6 được 3, 3 nhân 6 bằng 18. 18 trừ 18 bằng 0.
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
4218 6
 01 703 
 18
 0 
Vậy 4218 : 6 = 703 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- HS theo dõi HD của GV và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK
* 24 chia 4 được 6, viết 6.6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
* Hạ 0, 0 chia 4 được 0, 0
nhân 4 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 7, 7 chia 4 được 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.
2407 4
 00 601 
 07
 3
Vậy 2407: 4 = 562(dư 3)
- Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì bé hơn 4 nên ta phải lấy đến số thứ hai để có 24 chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3 . 
- Thực hiện phép chia.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt nêu, cả lớp nhận xét.
- HS đọc 
- Phải sửa 1215 m đường.
- Đã sửa được một phần ba quãng đường
- Tìm số mét đường còn phải sửa.
- Biết được số mét đường đã sửa. 
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài giải như sau :
 Tóm tắt
 Đường dài : 1215 m
 Đã sửa : 1/3 quãng đường
 Còn phải sửa :m đường ?
Bài giải
 Số mét đường đã sửa là :
 1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là :
 215 – 405 = 810 (m) 
 Đáp số : 810 m 
- HS thực hiện từng phép chia sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó đúng hay sai.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 a) Đúng b) Sai c) Sai
- Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 0 chia 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế thương đúng là 402 nhưng kết quả trong bài là 42.
 - Sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 2 chia 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương đồng thời hạ 6, lấy 26 chia 6 được dư 1. Vì thế thương đúng là 501 hưng kết quả trong bài là 51.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức .
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 3696 : 3 8448 : 4 
 2478 : 3 3296 : 4 
- HS làm bảng con. 
- GV chữa bài .
Bài 2:	 Tìm x 
x x 2 = 1674 3 x x = 2784 4 x x =3696
- HS nêu các thành phần x có trong từng phép tính.
- Nêu cách tính x .
- HS làm vào vở – 3 HS làm ở bảng .- Nhận xét .
Bài 3: 
Một bếp ăn của nông trường ăn hết 1344kg trong 6 tuần lễ . Hỏi trung bình mỗi ngày bếp đó ăn hết bao nhiêu kg gao ?
Gợi ý: + Tính số gạo ăn trong 1 tuần .
 + Tính số gạo ăn trong 1 ngày.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài - nhận xét .
Củng cố: Nhận xét tiết học
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S ( 1 dòng) .Viết đúng tên riêng Quang Trung ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu,
 Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* HS Khá- Giỏi viết đúng và đầy đủ tất cả các dòng trong bài tập viết ở lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Mẫu chữ viết hoa Q.Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’ 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Phan Bội Châu.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn viết trên bảng con: 8’ 
a) Luyện viết chữ viết hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa Q và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư, Q vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- HS viết các chữ hoa Q vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ. Ông là vị anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê trên đất nước ta. 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- HS viết: Quê, Bên vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết vào vở: 20’
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm chữa bài: 4’
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Khuyến khích HS sưu tầm1, 2 quảng cáo đẹp để chuẩn bị cho bài TĐ Chương trình xiếc đặc sắc.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 1 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Quang Trung cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 1 lần. 
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến:
Ưu điểm: 
+ Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
+ Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng.
+ Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch.
+ Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên
Tồn tại: 
+ 1 số em về nhà chưa chăm học.
+ Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận.
- Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 LOP3 HONG 20112012.doc