Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Xuân Nương

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Xuân Nương

Môn: Đạo đức

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG

(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

- Bước dầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.

* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự mất mát đau buồn của người khác, kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Xuân Nương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Môn: Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước dầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự mất mát đau buồn của người khác, kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
2.Bài mới
(35’)
Khám phá
GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng
Kết nối
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) 
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.
- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c.
 + Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
Vận dụng
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên 
- Chia nhóm. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
* Kết luận chung: SGV .
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
HS nhắc lại bài học trong SGK.
Tiết 2
Môn: Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và gải toán.. 
(làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4, học sinh khá, giỏi làm hết).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bộ đồ dùng học toán
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 5 /SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 119). 
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
2.Bài mới
(35’)
 a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703 
 08 35 18
 0 0 0 
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
a/ x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 
 x = 301 x = 205 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 3+4
Môn: Tập đọc-kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
(Theo Quốc Chấn)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
* MT chung
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
 (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
* MT riêng:	HS yếu: luyện đọc được từng đoạn trong bài. 
	HS khá, giỏi: đọc diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, biết đọc phân 	biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
B. Kể chuyện: 
	* MT chung: 	Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. . 
	* MT riêng: 	HS yếu: kể được một đoạn của câu chuyện.
	HS khá, giỏi: kể được cả câu chuyện
	* Giáo dục kĩ năng sống: giáo dục kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng thể hiện sự tự tin; kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh trong SGK
- Bảng phụ ghi đoạn 3 để luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
2.Bài mới
(35’)
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần...
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. 
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở đằng tây ” 
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ..
BUỔI CHIỀU
Tiết 1+ 2
Môn: 	 Tiếng Anh
(GV phân môn dạy)
Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Môn: Tập đọc
TIẾNG ĐÀN
(Theo Lưu Quang Vũ) 
I. MỤC TIÊU:
* MT chung
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
 ...  cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Môn: Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
(làm bài tập 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bộ đồ dùng học toán (mặt đồng hồ số để bàn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm. 
Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
2.Bài mới
(35’)
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. 
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. 
* Luyện tập:
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vẽ đồng hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. 
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút 
E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) 
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
Tiết 2
Môn: Tập làm văn
NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. MỤC TIÊU:
	* MT chung:
	- Nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
	* MT riêng:
	- Học sinh yếu nghe-kể được một đoạn câu chuyện theo gợi ý.
	- Học sinh khá, giỏi nghe-kể lại được toàn bộ câu chuyện.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện : Người bán quạt may mắn
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem".
- Nhận xét chấm điểm.
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
2.Bài mới
(35’)
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa. 
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. .
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện. 
Tiết 3
Môn: Thể dục
ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU:
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
Trò chơi “ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Còi, túi cát.
Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
(4’)
Khởi động: 
Chạy một vòng trên sân tập, tập bài TDPTC.
Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
Trò chơi “đúng ngồi theo lệnh”.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện 
2.Bài mới
(35’)
a) Giới thiệu bài: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - Trò chơi “ném trúng đích”.
b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
* Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
 ĐH: 
* HĐ2: Trò chơi “ném trúng đích”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
 ĐH: 
- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
3.Củng cố-dặn dò
(1’)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Trò chơi “ném bóng trúng đích”
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Sinh hoạt chủ nhiệm
A) GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG.
I-MỤC TIÊU:
HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
II- NỘI DUNG:
Đặc điểm của đường an toàn.
Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
III- CHUẨN BỊ:
Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
Trò: Ôn bài.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ND HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Bài mới
(25’)
HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
*KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng
HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.
a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:
HS thảo luận phần luyện tập SGK.
*KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường.
HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao?
b- Cách tiến hành:
Hãy GT về con đường tới trường?
V- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
Cử nhóm trưởng.
Thảo luân.
Báo cáo KQ
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
HS nêu.
Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.
SINH HOẠT LỚP ( 20p)
I/MỤC TIÊU : 
-Giúp HS xây dựng và củng cố nề nếp lớp học.
- Giáo dục HS tính tự giác và tự quản .
 II/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
 GV điều hành buổi sinh hoạt :
1/ Các tổ trưởng lên nhận xét từng mặt:Về những mặt đã đạt được và những mặt chưa đạt được từng ngày.
2/ Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp.
3/ Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong lớp.
4/ ý kiến của các thành viên trong lớp.
5/GV nhận xét chung trong tuần - tuyên dương các em có tiến bộ về từng mặt.
6/ Bình chọn bạn chấp hành tốt và có nhiều điểm cao tặng hoa điểm mười.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
III/Ế HOẠCH TUẦN TỚI
Duy trì đảm bảo sĩ số và nề nếp lớp học.
Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ đúng thời gian.
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 NV của người HS.
Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Đến lớp chú ý nghe giảng, tham gia tích cực trong học tâp.
Nói lời hay làm việc tốt. Tham gia tích cực các hội thi do rường tổ chức.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	CHUYÊN MÔN 	Người soạn
	Nguyễn Thị Xuân Nương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 24.doc