Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Trung Châu A

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Trung Châu A

Toán:Tiết 126 : LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU :

Giúp HS

- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giả toán có liên quan đến tiền tệ.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các tờ giấy bạc : 2000 đồng

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 827Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Trung Châu A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy.th¸ng.n¨m 2009
Toán:Tiết 126 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Biết giả toán có liên quan đến tiền tệ. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các tờ giấy bạc : 2000 đồng  
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 + 2 + 3 : 
Bài 4 : 
+ Bài cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu ta gì ? 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- 3 HS nhắc tựa 
- HS làm việc theo nhóm – báo cáo miệng kết quả. 
- Nhận xét bài bạn
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- mẹ mua sữa hết 6700 đồng và một gói kẹo hết 2300 đồng. Mẹ duư¨ cho cố bán hàng 
10 000 đồng.
 Cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ?
Giải 
Số tiền mẹ mua 2 thứ hết là :
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng pahỉ trả cho mẹ là :
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng
 Tập đọc – Kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảnh hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh,
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài 
Hiểu nội dung truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yên và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng nămở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nó i:
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dự vào tranh minh hoạ.
Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 2 . Rèn kĩ năng nghe
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
GT chủ điểm mới  
Ở các miền quê nước ta, thường có các đền thờ đền thờ các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với dân với nước. Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử – một lễ hội của những người sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân.. 
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài : 
+ Tóm tắt nội dung : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yên và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng nămở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
+ Hỏi bức tranh vẽ gì ? 
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảnh hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh,
b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? 
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? 
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên với Chử Đồng Tư ? 
+Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân những việc gì ? 
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử ?
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn :
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn.
* Hướng dẫn kể chuyện 
- GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Đi hội chùa Hương” 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Ngày hội rừng xanh”
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 4 đoạn 
- 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp 
- HS nhận xét 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có một chiếc khốmặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thức trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nới đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. 
 công chúa cảm động khi biết cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá thân lên trời, Chử Đồng Tử còn hiển linh giúp dân đánh giặc.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 nhân dân lập dền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên bờ sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. . 
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và đặt tên cho từng đoạn của chuyện 
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2)
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Vì sao càn tôn trọng thư tư,ø tài sản của người khác.
Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
2 . HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sảncủa những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng .
3 . HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II . CHUẨN BỊ 
Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 2)
Phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2)
Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,  để chơi đóng vai(hoạt động 2, tiết 2)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới : Giới thiệu (T2)– Ghi tựa.
Hoạt đông 1 : Nhận xét hành vi 
*Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Cách tiến hành : 
 GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai : 
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình .
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm tivi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì ? 
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn : “ Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không ? 
GV : kết luận từng nội dung : 
Tình huống a, c là sai 
Tình huống b, d là đúng
* Hoạt động 2 : Đóng vai 
Mục tiêu : HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. 
Cách tiến hành 
- GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huông111, trong đó, một nửa số nhóm theo tình huống , nửa còn lại theo tình huống 2. :
a) Bạn có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn những chẳng thấy bạn đâu 
b) Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng đá” Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì ?
* Kết quả chung :
Thư từ, tài sảncủa mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc làm không nên làm.
HS nhắc tựa.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm nhỏ 
- Đại diện một số HS thảo luận kết quả trước lớp; các HS khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
HS thảo luận theo nhóm 
Đại diện báo cáo kết quả.
Th­ ba ngµy.th¸ng.n¨m 2009
Toán:Tiết 127 : LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
BiÕt xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học tr ... không có chữ số 0 ở giữa) 
II . CHUẨN BỊ 
Bảng kẻ ô biểu diễn cấu tạo số : gồm 5 cột chỉ tên các hàng : chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Các mảnh bìa 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Các số có năm chữ số ” - Ghi tựa 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 
GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. 
a) GV viết số 10 000 lên bảng, yêu cầu HS đọc. 
b) GV treo bảng có gắn các số : 
Chục nghìn
nghìn
trăm
chục
Đơn vị
10 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
2
3
1
6
- GV yêu cầu HS cho biết ;
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn?
Có báo nhiêu trăm ?
Có bao nhiêu chục ?
Có bao nhiêu đơn vị ?
GV hướng dẫn HS cách viết số (viết từ trái sang phải 42 316).
- GV hướng dẫn HS đọc số :
+ GV cho HS chú ý tới chữ số hàng nghìn (chữ số 2) của số 42 316.
+ GV nêu cách đọc “ Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” 
* Thực hành 
Bài 2 : Viết theo mẫu 
Bài 3 : 
Bài 4 : 
Số ? 
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
Về nhà học và làm bài tập 1 trang 140.
GV hướng dẫn làm bài 
-3 HS lên làm bài tập 3
- 1tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- HS đọc mười nghìn (một chục nghìn) 
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm giấy nháp. 
 4chục nghìn
 một nghìn
 3 trăm
 1 chục
 6 đơn vị
- 3 HS đọc Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” 
- HS đọc các cặp số :
5327 và 45 327; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311. 
- HS luyện đọc các số 
32 741 ; 83 253 ; 65 711 ; 87 721 ; 
19 995.
- 4 nhóm cử đại diện lên bảng điền vào bảng.
- HS đọc các số : 23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427. 
- 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000.
- 23 000 ; 24 000 ; 25 000 ; 26 000 ; 
27 000.
- 23 000 ; 23 100 ; 23 200 ; 23 300 ; 
23 400.
Tự nhiên xã hội
Bài 52 : CÁ
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS biết.
Chỉ vào nói đúng tên các bộ phận cơ thể của con được quan sát.
Nêu ích lợi của cá
II . CHUẨN BỊ 
Các hình trong sách giáo khoa trang 100, 101.
Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III . LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và sưu tầm được.
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? 
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : Cá là loại động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : Nêu được ích lợi của cá.
Cách tiến hành 
GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận :
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết.
+ Nêu ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà các em biết. 
* Kết luận : Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em hãy những đặc điểm giống nhau và khác nhau của tom, cua ?
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh. 
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung
Tập làm văn (nghe – kể)
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
. Rèn kĩ năng nói : 
Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh vá hoạt động trong ngày hội.
Viết được những điuề vừa kể thành một được văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : Trong tiết tập làm văn tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Hôm nay, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết. 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn kể
Bài tập 1 : Kể miệng
+ GV nhắc : Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội 
+ Có thể kể về một ngày hội mà em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim  
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại cau chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh vá hoạt động của ngày hội. 
- GV nhận xét 
 Bài tập 2 : (Kể viết) 
- GV nhắc : chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5câu.
- GV giúp đỡ những em yếu 
GV chấm điểm một số bài. 
4 . Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể hay.
Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
-3 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 2 bức ảnh ở bài tuần trước.
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. 
- 2 HS giỏi kể mẫu.
- Vài HS tiếp nhau thi kể 
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS viết bài 
- Một số HS đọc bài viết 
- Cả lớp nhận xét 
CHÍNH TẢ (nghe– viết)
Bài : R­íc ®Ìn «ng sao. Phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe - viết lại chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong bài Rước đèn ông sao
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn r/d/gi hoặc ên / ênh
II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌểnh tờ phiếu khổ to kẻ bảng bài tập 2a
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 
+ Đoạn văn tả gì?
+ Những chữ nào cần viết hoa ? 
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
- GV đọc để HS viết
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng 
R
Rổ, rá, rựa, rùa, rắn, rết, 
D
Dao, dây, dê, dế, 
Gi
Giường, giá sách, giáo mác,  
4 . Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh, 
- 3HS nhắc tựa 
-2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
 mâm cỗ đón tết Trung thu của tâm
 các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng. 
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ các em dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
- HS viết bảng con các từ dễ viết sai: 
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- HS đọc đềbài
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
-Cả lớp viết vào vở.
 SINH HOẠT LỚP
I.Mơc tiªu:
- HS biÕt kÕt qu¶ cđa m×nh sau mét tuÇn thi ®ua .
- Cã ý thøc trong viƯc phª vµ tù phª.
- Cã kÕ hoach ho¹t ®äng cho tuÇn sau.
 II .Nội dung : Tháng chủ điểm “Kỉ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh” 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 26 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần :  
Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn.
Chuẩn bị tốt cho thi giữa kì 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc