Giáo án lớp 3 Tuần 31 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần 31 năm học 2013

. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: Ngưỡng mộn, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới,

 - Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh, sống yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 31 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Nguyễn Thị Vỹ
 Thứ hai ngày 8 thỏng 4 năm 2013
 Ngày soạn: 6/4/2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xột tuần 30
---------------------------------------------------------
Tiết 2+3. Tập đọc + Kể chuyện
Bác sĩ y- éc- xanh
	(Cao Linh Quân)
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: Ngưỡng mộn, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, 
	- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh, sống yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
Kể chuyện
	1. Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật (bà khách)
	2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ.	
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài:
	b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV phát hiện sửa lỗi phát âm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV HD HS tìm hiểu các từ chú giải SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Vì sao bà khác ước ao được gặp bá sĩ Y-éc- xanh?
+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào? Trong thực tế, vị bác sĩ có gì khác so với trí tưởng tượng của bà?
+ Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước pháp?
+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh?
+ Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang, vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
2 HS đọc bài: Ngọn lửa Ô-lim-pích + TLCH.
 HS theo dõi.
- HS tiếp sức đọc từng câu.
- 5 HS tiếp nối đọc 5 đoạn.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc một đoạn.
- Cả lớp đọc ĐT phần cuối của bài. 
- HS đọc thầm.
- Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết  nhiệt đới.
- Bà tưởng tượng bác sĩ là người ăn mặc sang trọng  Trong thực tế ông mặc bộ quần Ka ki cũ  chú ý.
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp.
- Tôi là người Pháp  có Tổ quốc.
- Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam chống lại bệnh tật.
- Học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em đọc phân vai.
- 2, 3 nhóm học sinh thi đọc theo vai.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời kể của bà khách.
2. HD HS kể theo tranh.
* GV lưu ý: Các em phải kể theo vai của bà khách.
GV + lớp nhận xét bình chọn người kể hay.
 3. Củng cố: Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: Về nhà kể cho thuộc
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh và tóm tắt nội dung tranh. 
- 1 học sinh khá kể mẫu 1 đoạn.
- Từng cặp học sinh kể.
- 1 vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
---------------------------------------------------------
Tiết 4. Toỏn
Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:	Giúp HS: 
	- Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có 2 lần không nhớ liền nhau)
	- Rèn kĩ năng nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + ghi bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x 3
- GV giới thiệu phép nhân.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
Nhận xét.
Bài 2: 
Giáo viên nhận xét, bổ xung.
Bài 3: 
GV HD HS tóm tắt.
- GV thu vở chấm, nhận xét. 	
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ, đánh giá.
- Về nhà làm bài tập 
Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
14273 x 3 = ?
- 1 HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS tự viết hàng ngang.
14 273 x 3 = 42 819
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
- HS làm bảng con.
- HS trình bày.
- HS làm nhóm, thảo luận.
- Đại diện trả lời.
- 2 HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Số kg thóc chuyển lần sau là:
27 150 x 2 = 54 300 (kg)
Cả hai lần chuyển vào kho được:
27 150 + 54 300 = 81 450 (kg)
	Đáp số: 81 450 kg
----------------------------------------------------------
Tiết 5. Thể dục GVBM
.
BUỔI CHIỀU
Tiết 6. Tin học GVBM
-------------------------------------------------------------
Tiết 7. Tiếng anh GVBM
--------------------------------------------------------------
Tiết 8. Phụ đạo học sinh (Toỏn)
Luyện Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
	- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên cho HS làm 
Bài 2: 
GV HD HS.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: 
- GV chia nhóm, phát phiếu.
Bài 4: 
GV HD HS tính nhẩm theo nghìn.
2 nghìn x 2 bằng 4 nghìn
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu:
71244 45623 23624 45625
X 3 x 5 x 4 x 6
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Số sách chuyển đợt đầu là:
20530 x 3 = 61 590 (quyển)
Số sách chuyển đợt sau là:
 87650 - 61590 = 26060(quyển)
 Đáp số: 26060(quyển)
- HS thảo luận
- Đại diện TL.
Kết quả: 	
- HS làm CN
- HS TL, lớp nhận xét.
==============================================================
 Thứ ba ngày 9 thỏng 4 năm 2013
 Ngày soạn:7 /4/2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1. Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
	- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên cho HS làm bài tập cá nhân.
Bài 2: 
GV HD HS.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: 
- GV chia nhóm, phát phiếu.
Bài 4: 
GV HD HS tính nhẩm theo nghìn.
3 nghìn x 2 bằng 6 nghìn
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- 1 HS đọc yêu cầu:
- HS TL, GV + lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10 715 x 3 = 32 145 (l)
Số dầu còn lại trong kho là:
63 150 - 32 145 = 31 005 (l)
	Đáp số: 32 005 lít
- HS thảo luận
- Đại diện TL.
Kết quả: a) 69 006	b) 96 897
 45 722	 8 599
3000 x 2
- HS làm CN
- HS TL, lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------
Tiết 2. Chớnh tẳ (Nghe-viết)
Bác sĩ y- éc- xanh
I. Mục đích yêu cầu: 	Rèn kĩ năng viết chính tả:
	1. Nghe- viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y- éc- xanh trong truyện Bác sĩ Y-éc-xanh.
	2. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi) viết đúng chính tả lời giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết các từ ngữ bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS nghe viết.
- GV đọc đoạn chính tả.
+ Vì sao bác sĩ Y- éc- xanh là người Pháp những ở lại Nha Trang?
- HD HS nhận xét chính tả.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc soát lõi.
- GV chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2a: 
Bài 3: 	
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập phân 2b.
HS viết bảng 4 từ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr.
- 2 HS đọc lại.
- Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung 
- HS luyện viết những từ ngữ HS dễ mắc lỗi.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS làm CN và giải đố.
- HS TL.
a. dáng hình, rừng xanh, rung mành (giải đố: gió)
- HS làm bài tập vào vở.
- HS lên giải đố.
a. Gió.
b. Giọt mưa.
---------------------------------------------------------
Tiết 3. Luyện từ và cõu
Từ ngữ về các nước - dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Mở rộng vốn từ về các nước trên thế giới, chỉ vị trí các nước trên bản đồ.
	- Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách từ ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu.)
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: HD HS làm bài tập.
Bài 1: 
- GV treo bản đồ thế giới.
Bài 2: 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
GV nhận xét bổ xung.
Bài 3: 
GV + lớp nhận xét. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Tổng kết, nhận xét.
2 HS làm miệng bài tập 1, 2.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 vài HS lên bảng quan sát bản đồ và tìm tên các nước trên bản đồ.
- HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ trên bản đồ.
VD: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm CN.
- 3 nhóm lên làm bài tiếp sức.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp đọc tên các nước.
- HS viết vào vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp.
- Đại diện các cặp TL.
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã cho lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen- li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
Tiết 4. Đạo đức
ễN TẬP BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs về các nội dung sau:
 + Các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sỹ.
 + Biết làm các việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ.
 + Có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh liệt sỹ
II. Tài liêu và phương tiện:
 - ảnh tư liệu về các anh hùng liệt sỹ
 - Một số bà hát về chủ đề bài học 
III. Các hoạt động chủ yếu
* Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những anh hùng
- Mục tiêu:
+ HS hiểu về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sỹ.
- Cách tiến hành:
+ Gv chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 ảnh của một anh hùng, liệt sỹ. Hs cho biết ảnh đó là ai, kể về những hiểu biết của mình về họ, hát hoặc kể, đọc thơ về người anh hùng đó.
- Gv tóm tắt lại các gương chiến đấu hy sinh của anh hùng, liệt sỹ.
* Hoạt động 2: Múa, hát, đọc thơ về chủ đề thương binh, liệt sỹ.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
Nội dung bài – Nhận xét 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS kể về một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương mà em biết.
-----------------------------------------------------------
Tiết 5. Giỏo dục kỹ năng sống GV chuyờn
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 6. Bồi dưỡng học sinh (Tiếng Việt)
LUYỆN TẬP
Cõu 1: 
	Trong bài: “ Sao Mai”, í Nhi cú  ... ải. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ. 
Chữa bài tập vở bài tập toán.
12 485 : 3 = ?
Vậy 12 485 : 4 = 4 161 (dư 2)
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bảng con.
- GV + lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
	Thực hiện phép chia:
10 250 : 3 = 3 416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3 416 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải:
Đáp số: 3 416 bộ quần áo 
thừa 2m vải.
- Thảo luận.
- Đại diện dán kết quả và trình bày.
---------------------------------------------------------
Tiết 3. Thể dục
----------------------------------------------------------
Tiết 4. Chớnh tả (Nhớ- viết)
Bài hát trồng cây
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
	- Nhớ viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây?
	2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn. Biết đặc câu với từ ngữ mới vừa hoàn thành.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS Nhớ - viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
b. Nhớ – viết
c. Chấm, chữa bài.
+ GV chấm 5- 7 quyển nhận xét.
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả.
Bài 2/a: 
GV + lớp nhận xét.
Bài 3: 
GV + lớp nhận xét.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm vào vở bài tập bài 2b.
2 HS viết bảng các TN: dánh hình, rừng xanh, rung mành.
- 1 HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc TL 4 khổ thơ đầu.
- HS TL.
- HS luyện viết các từ khó.
- HS nhớ, viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- HS làm bài CN.
- 2 HS lên bảng điền nhanh kết quả.
a. song suôi, rong chơi, thong dong, trốn going cờ mở, gánh hàng rong.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm CN.
- HS đọc bài của mình.
VD: Con ngựa hồng đã mấy ngày rong ruôi trên đường.
- Bướm là con vật thích rong chơi.
--------------------------------------------------------------
Tiết 5. Sinh hoạt cõu lạc bộ Tiếng anh GV chuyờn
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 6. Tự nhiờn và xó hội
Mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I. Mục tiêu: 
	- Sau bài học, HS có khả năng trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
	- Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
	- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK (118, 117)- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và theo cặp.
+ Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
B1: GV HD HS quan sát hình 1 (118) + TL
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh trái đất?
+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất?
+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trăng?
B2:
Ư GV nhận xét, kết luận.
Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào có sự sống?
- HS quan sát trả lời cặp.
- HS trả lời trước lớp.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
+ Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
B1: GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
- Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất?
GV: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất ngoài ra 
B2:
Ư KL: Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên nó gọi là vệ tinh của Trái Đất.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
+ Mục tiêu: tạo hứng thú học tập cho HS.
Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B1: Chia 4 nhóm.
 GV HD nhóm trưởng cách điều khiển.
B2:
B3: GV gọi 1 vài HS lên biểu diễn trước lớp.
Ư Nhận xét.
Trên MT không có không khí, nước và sự sống, đó là một nơi tĩnh nặng.
 3. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
- HSTL.
- HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét.
- Thực hành chơi.
-------------------------------------------------------------
Tiết 7. Luyện Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
	- Thông qua bài tập ứng dụng củng cố cho HS cách cách viết chữ hoa V.
	- Viết tên riêng Van Lang bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Vỗ Tay bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa V:	- vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: 
a) HD HS viết bảng con.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
- Văn Lang là tên nước Việt Nam thời nào?
c) Luyện viết câu ứng dụng.
GV giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang muốn có ý kiến hay, đúng cần nhiều người bàn bạc.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết phần bài về nhà
 * Hoạt động 3: chấm, chữa bài.
- chấm 10 bài, nhận xét.
 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ.
3 HS lên bảng viết :
L, V, B.
Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- HS tìm các chữ viết hoc có trong bài L, V, B.
- HS tập viết bảng con V.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS tập viết bảng con: Van Lang
- HS đọc câu ứng dụng.
--------------------------------------------------------------
Tiết 8. Phụ đạo học sinh (Tiếng Việt)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết viết được đúng tên các nước.
- Luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
Hát
2 - Bài mới:
a, GTB : Ghi đầu bài
b, HD HS làm bài tập : 
Bài 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- HS quan sát 
- 1 vài HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bảng đồ. 
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản.
- GV nhật xét.
Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3- 4 tờ giấy khổ to lên bảng
- HS 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- HS đọc ĐT tên các nước trên bảng.
- HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở.
Bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- yêu cầu làm vào vở bài tập 
- HS làm bài cá nhân. 
- 3 HS nêu miệng làm bài 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét 
3- Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
==============================================================
 Thứ sỏu ngày 12 thỏng 4 năm 2013
 Ngày soạn: 10/4/2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1. Mỹ thuật GVBM
---------------------------------------------------------
Tiết 2. Tiếng anh GVBM
---------------------------------------------------------
Tiết 3. Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết cách thực hiện phép chia trường hợp ở thương có chữ số 0.
	- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
	- Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính. 
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS thực hiện phép chia: 28 921 : 4
- GV nêu phép chia.
GV nhận xét sửa chữa.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Chia nhóm, phát phiếu.
GV + lớp nhận xét.
Bài 3: 
GV HD
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài 4: HS làm miệng.
GV + lớp nhận xét chốt lời giải.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài làm vở bài tập Toán.
Chữa bài tập vở bài tập Toán.
28 921 : 4 = ?
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS làm bảng con.
- 1 HS làm bảng.
- Vậy 28 921 : 4 = 7 230 (dư 1)
- HS làm bảng con.
- Thảo luận.
- Đại diện TL.
15 273 : 3 = 5 091
18 842 : 4 = 4 710 (dư 2)
36 083 : 4 = 9 020 (dư 3)
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
	Số thóc nếp trong kho là:
 27 280 : 4 = 6 820 (kg)
	Số thóc tẻ trong kho là:
 27 820 - 6 820 = 20 460 (kg)
 Đáp số: 20 460 kg
----------------------------------------------------------
Tiết 4. Tập làm văn
Thảo luận về bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng nói:
	- Biết cùng bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề; Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình.
	- Rènkĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọnm rõ đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh đẹp về cây, hoa 
III. Các hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	 b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS làm bài tập.
	Bài 1: Cần nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp.
Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? để trả lời câu hỏi trên cần nêu được những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch đẹp cần cải tạo.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV + lớp nhận xét bìn chọn nhóm nào tổ chức cuộc họp có hiệu quả nhất.
Bài 2: 
GV: Các em đã trao đổi trong nhóm  hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp ấy.
GV + lớp nhận xét. 
3. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
3,4 HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến trong nhóm.
- 2, 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn trước lớp.
--------------------------------------------------------------
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
tuần 31
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 31 lop 3 CKTKN.doc