Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

MĨ THUẬT:

 Bài 08: TẬP VẼ TRANH CHÂN DUNG ĐƠN GIẢN

 I/ Mục tiêu

- Học sinh tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người.

- Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân hoặc gia đình, bạn bè.

- Yêu quý người thân và gia đình.

II/ Chuẩn bị

 GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.

 - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ.

 HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.

III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu

 1.Tổ chức. (2’)

 2.Kiểm tra đồ dùng.

 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG Khối Lớp:3
 TUẦN: 8 Từ :8 - 12/ 10/ 2012
THỨ 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
 SÁNG 
 THỨ 
 HAI
MT
1
Tập vẽ tranh chân dung đơn giản
T ĐỌC
2
Các em nhỏ và cụ già
TĐ- KC
3
Các em nhỏ và cụ già
TOÁN
4
Luyện tập
CHIỀU THỨ BA
TOÁN 
1
Giảm đi 1 số lần
CT
2
N-V : Các em nhỏ và cụ già
TNXH
3
Vệ sinh thần kinh
T D
4
Ôn đi chuyển hướng phải trái trò chơi chim vè tổ
CHIỀU THỨ TƯ
T ĐỌC
1
Tiếng ru
TOÁN
2
Luyện tập
LTVC
3
TN về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì ?
T ÊĐÊ
4
T ÊĐÊ
5
CHIỀU
THỨ NĂM
 N
1
Ôn tập bài hát Gà gáy
T.VIẾT
2
Ôn chữ hoa : G
TOÁN 
3
Tìm số chia
TNXH
4
Vệ sinh thần kinh (TT)
TD
5
. Đi chuyển hướng phải trái
 TUẦN 8 
 SÁNG. Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
MĨ THUẬT:
 Bài 08: TẬP VẼ TRANH CHÂN DUNG ĐƠN GIẢN
 I/ Mục tiêu
- Học sinh tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân hoặc gia đình, bạn bè.
- Yêu quý người thân và gia đình.
II/ Chuẩn bị
 GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.
 - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ.
 HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.
III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 
 1.Tổ chức. (2’)
 2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 - Xung quanh chúng ta có rất nhiều người thân, mỗi người đều có khuôn mặt với những đặc điểm riêng: Khuôn mặt tròn trái xoan, vuông dài ... mặt to, nhỏ 
- Các em q/sát hay nhớ lại những khuôn mặt người thân để vẽ thành bức tranh.
 b. Bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: H/d HS tìm hiểu tranh 05’ 
- GV giới thiệu và gợi ý HS q/s nx 1 số tranh chân dung của các H/sĩ- của TN.
+ Tranh chân dung vẽ những gì? 
+ Ngoài vẽ khuôn mặt có thể vẽ gì nữa? 
+ Màu sắc của toàn bộ bức tranh ?
+ Nét mặt người trong tranh ntn?
Hoạt động 2: Cách vẽ: 10’
+ Dự định vẽ khuôn mặt nửa người hay toàn thân để bố cục hình vào trang giấy cho đẹp.
+ Vẽ khuôn mặt nửa người hay toàn thân.
+ Vẽ khuôn mặt chính diện hoặc nghiêng.
- GVh/dẫn cho HS vẽ chi tiết mặt, mũi
- Gợi ý cách vẽ màu: 
Hoạt động 3: Thực hành:
- HS có thể nhớ lại đặc điểm của người thân để vẽ.
 Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết: Mắt, mũi, miệng, tóc, tai ...
 - hình dáng khuôn mặt, các chi tiết: Mắt, mũi, miệng, tóc, tai ...
 - Cổ, vai, thân.
 - người già, trẻ, vui, buồn, hiền hậu, tươi cười, hóm hỉnh, trầm tư .
- Vẽ hình khuôn mặt trước, vẽ vai, cổ sau.
- vẽ màu ở các bộ phận lớn trước như khuôn mặt, áo, tóc, nền xung quanh .
- Sau đó vẽ màu vào các chi tiết mặt, mũi, miệng, tai.
- Chú ý đặc điểm khuôn mặt.
- Vẽ màu kín tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. 15’
 - Gơị ý học sinh nhận xét bài về: + Hình + Màu 
Dặn dò HS: 03’ - Q/sát và n/xét đ2 nét mặt của những người xung quanh. 
 ------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ MỤC TIÊU: 
A- Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,.). 
 -Đọc đúng: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt.....
B- Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện theo lời kể nhân vật câu chuyện theo lời của 1 bạn nhỏ trong bài.
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ TẬP ĐỌC:
1/ Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài: Bận
-Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài 
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : GV ghi bảng. 
b.Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài một lượt: 
* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu( mỗi HS đọc 1 câu).
* Đọc từng đoạn trước lớp:
" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. 
K.h giảng nghĩa từ, luyện đọc câu khó
- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và y/c đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Các bạn nhỏ làm gì?
-Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
-Vì sao các bạn dừng cả lại?
-Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn?
-Theo em vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy?
-Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định ntn?
-Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
-Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
-Yêu cầu HS đọc câu 5.
d. Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc theo lối phân vai 6 em/ nhĩm
" Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân đọc hay nhất.
B- KỂ CHUYỆN:
1/Xác định yêu cầu: Khi kể lại câu chuyện theo lời bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
2/ Kể mẫu: 
-Chọn 3 HS khá, giỏi kể tiếp nối nhau từng đoạn.
3/Kể theo nhóm:
4/ Kể trước lớp:
" Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt
3/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét giờ học,dặn dò HS 
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- Nhắc lại
- Nghe.
- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)
-4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.
- Đọc thầm cả bài
-đang ríu rít ra về sau 1 cuộc dạo chơi
-HS trả lời
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh,
- hỏi thăm xem ông cụ như thế nào.
-Đọc thầm đoạn 3,4,trả lời câu hỏi
 -HS tự trả lời
-Đọc đoạn 5.
-Đại diện HS trả lời
-Nghe, nhận xét
-1 HS giỏi đọc mẫu.
-Đọc theo vai trong nhóm
-2nhĩm HS thi đọc.
-Nhận xét bạn đọc hay nhất.
	-Đọc yêu cầu
-Xưng hô tôi(mình, em)và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
-HS 1: kể đoạn 1,2.HS2: Kể đoạn 3,HS3: kể đoạn 4,5
-Theo dõi, nhận xét
-Mỗi nhóm 3 HS
-2-3 nhóm thi kể trước lớp
-Nhận xét nhóm kể hay nhất
-1 HS kể lại cả truyện
-Lắng nghe
 ---------------------------------------------------------------------------------
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- HS làm được các BT 1,2,3,4.
- Rèn tính cẩn thận, làm toán nhanh.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Đọc bảng chia 7
- Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm a
-Khi đã biết 7x8=56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao?
-Các bài còn lại giải thích tương tự.
-Đọc từng cặp phép tính
Bài 2: ( cột 1,2,3. )Gọi HS đọc yêu cầu.BT này cần rèn cho hS TB, yếu.
Bài 3: Yêu cầu HS tự đọc và giải vào vở.
Bài 4: 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
-Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a chúng ta phải làm thế nào?
-Hình b)
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.Dặn dò
- 3 HS lên bảng đọc
- Nhắc lại
-Đọc yêu cầu 
-4HS lên bảng làm, lớp làm vở
-  được, vì lấy tích chia cho thừa số này, được thừa số kia.
-Tự đọc; Phần b HS tự làm
-Đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm
Vở nháp.GV gọi HS lên chữa bài.
- Đọc đề, tự giải vào vở
35:7=5(nhóm)
-Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình sau
-Có tất cả 21 con mèo
-21:7=3(con mèo)
-Khoanh tròn vào 3 con mèo hình a
-Tự làm(như trên)
-HS đếm số con mèo 1/7=14:7=2
-Đọc bảng chia 7
- Lắng nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	CHIỀU.	Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I/ MỤC TIÊU:	
 - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. 
 - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
 - HS làm được BT 1,2,3.
 - GD tính cẩn thận khi làm bài. 
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, 8 hình vuông xếp thành từng hàng như SGK.
 - HS: vở, bảng con, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Mời 2 HS lên bảng làm bài 4; Gọi 3 HS đọc bảng chia 7
- GV nhận xét ghi điểm. 
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần :
-GV hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ ở SGK rồi hỏi:
-Số hình vuông ở hàng trên?
-Số hình vuông ở hàng dưới so với hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới.
GV ghi bảng:
+Hàng trên:6 hình vuông
+Hàng dưới:6 :3=2(hình vuông)
 -Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. 
-GV hướng dẫn:
+Độ dài đoạn thẳng AB
+Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD.
GV ghi bảng như SGK
GV hỏi:“ Muốn giảm8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? 
“ Muốn giảm10kg đi 5 lần ta làm thế nào?
*Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
-Gọi HS nhắc lại
c. Thực hành: 
Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm
Bài 2: a ) GV gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
- b) Cho HS làm vào vở
Bài 3: Cho HS vẽ vào vở
-GV thu một số vở chấm điểm và sửa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-Gọi 3 HS nhắc lại qui tắc “Giảm một số đi nhiều lần”
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm
-3 HS đọc
- Nhắc lại
-HS sắp xếp các hình vuông và trả lời:
-6 hình vuông ; 6 : 3 = 2(hình vuông)
-Nghe
+ 8 cm
8 : 4=2(cm)
-HS đọc lại
+Ta chia 8 cm cho 4
+Ta chia 10 kg cho 5
 +Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần
-Vài HS nhắc lại
-HS tính nhẩm
-1 HS đọc đề, tóm tắt và giải theo mẫu ở SGK
-HS đọc đề, tóm tắt và giải vào vở
-HS làm bài tính nhẩm và vẽ vào vở
+Độ dài đoạn thẳng CD là:
 8 : 4 = 2(cm)
+Độ dài đoạn thẳng MN là:
 8 – 4 = 4(cm)
-3HS nhắc lại
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúngbài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a .
- HS viết đúng: nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt.
II/ CHUẨN BỊ: 
-GV: bảng phụ, SGK
- HS: Vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
-Hát
2/ Bài cũ: Viết các từ: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.
-2 HS ... ----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
CHÍNH TẢ : ( nhớ – viết )
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các đòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT2a .
- HS viết đúng: muốn sống, nhân gian, đốm lửa, sông nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, bảng phụ,
- HS:Vở, bảng con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ:Viết các từ: giặt giũ, nhàn rỗi,da dẻ, rét run.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS Nghe viết:
* GV đọc lần 1.(thuộc lòng 2 khổ thơ)
- Con người muốn sống phải làm gì?
-Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
-Bài thơ viết theo thể thơ gì?
-Trình bày bài thơ như thế nào cho đẹp?
-Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy, dấu gạch nối, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
C . Hướng dẫn HS viết tiếng khó:
- Nêu từ khó: muốn sống, nhân gian, một đốm, sông nhỏ.
- Đọc mẫu lần 2, nhắc nhở.
- Đọc mẫu lần 3
- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét
- Đưa bảng phụ đọc mẫu lần 4
d. Luyện tập: 
- Bài 2: Tự chọn a
a. rán –dễ -giao thừa; 
- GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại.
- Nghe, 2 HS đọc lại
- yêu thương đồng loại
-sống trong cùng 1 cộng đồng phải yêu thương nhau.
-Thể thơ lục bát
-Dòng 6 lùi vào 2ô, dòng 8 viết sát lề.
-dòng 2, 7,7, 8
-Viết hoa.
HS nêu và viết bảng con.
- Nghe
-HS nhớ lại và viết bài
- Dò bài
- Xem bài tập
- HS sửa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình. 
-HS chú ý
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân ( chia ) số có 2 chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- BT cần làm: Bài 1, 2(cột 1, 2), BT3.
II/ CHUẨN BỊ: 
- GV: SGK, bảng phụ, 
- HS: vở, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: 
-Làm bài tập 1,2. 
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Thực hành:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm 
-Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
-Chữa bài cho điểm HS.
Bài 2: ( cột 1,2 )
-Xác định yêu cầu bài , HS tự làm; GV theo dõi sửa sai.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài;
-Củng cố tìm 1 phần mấy của 1 số.
-GV nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại
-6 HS lên bảng làm, lớp làm vở,
-HS nêu
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
-Đọc đề SGK; làm vở
-Nêu qui tắc.
-HS chú ý
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU: 
-HS biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ).
-Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu )( BT 2 )
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ
- HS: vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Kể lại câu chuyện”Không nỡ nhìn” và nêu nội dung câu chuyện.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể.
-Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm của gia đình em đối với họ? Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ra sao?
-Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Theo dõi HS làm bài
-Gọi HS đọc bài làm
-GV nhận xét,
4/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát
-2 HS lên bảng
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu, suy nghĩ về người hàng xóm.
-1 HS khá kể; nhận xét.
-2 HS kể cho nhau nghe.
-5-6 HS kể trước lớp.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở
-Đọc bài trước lớp,
-Lớp nhận xét chọn bạn kể .
-HS lắng nghe
...................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................
Tiết 4:Thể dục : Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 
 Trò chơi “Chim về tổ "
I/ Mục tiêu : SGV trang 63
II/ Địa điểm - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ đường đi, kẻ vạch chuẩn bị và vạch xuất phát.
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
- Chơi trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ 
 2/Phần cơ bản:
* Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái :
- Cho HS luyện tập theo tổ.
- Cán sự lớp điều khiển lớp tập luyện. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
- các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp.
* Chơi trò chơi : “Chim về tổ“ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Chim về tổ”
* Chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Chim về tổ “.
3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò.
2phút
1phút
1 phút 
1 phút
10 phút
12 phút
5phút
 § § § §
 § § § §
 § § § § 
 § § § § 
 § § § § 
 § § § § 
 GV
 GV
....................................................
Tiết 1:Thể dục Đi chuyển hướng trái, phải 
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra tập hợp hàng ngang ,dóng hàng và động tác đi chuyển hướng phải, trái. 
-Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác 
- Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh“ .Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật .
II/ Địa điểm phương tiện : 
- Sân bãi , bàn ghế ngồi kiểm tra chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , 
 vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu KT.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Cả lớp khởi động các khớp.
 2/Phần cơ bản :
a. Kiểm tra:
- KT về ĐHĐN theo tổ.
- KT đi chuyển hướng phải, trái theo nhóm (mỗi nhóm 4 em).
- GV quan sát nhận xét, xếp loại. 
b. Chơi trò chơi: Học sinh thực hiện chơi trò chơi ”Chim về tổ”
* Chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức.
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 
 3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã học. 
5 phút 
16ph 
8 phút
5 phút 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
................................................................
Tiết 4:	
Tiết 5:Đạo đức : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ(tiết 2)
I/ Mục tiêu : Học sinh biết:
 - Trẻ em có quyền sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
 - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình .
II/Tài liệu và phương tiện: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1,Giới thiệu bài:
2,Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
ªHoạt động 3: Giới thiệu tranh 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*GV nhận xét,kết luận : 
* Kết luận chung: 
3,Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
-Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
-HS nghe
-HS chú ý
Tiết 2:Thủ công: Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 )
 I. Mục tiêu :
- Gấp cắt dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kỹ thuật. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau.
- Với HS khéo tay: Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
- Hứng thú với giờ học gấp hình , có ý thức giữ gìn vở sạch ,đẹp .
 II.Chuẩn bị:
-Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh 8 cánh có kích thước đủ lớn để hs quan sát .
 -Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh .
 -Giấy màu hoặc giấy trắng ,kéo bút màu, hồ dán . 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Thực hành
* Nhắc lại các bước thực hiện.
GV viết bảng các bước.
- GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước.
Lưu ý HS cách thực hiện ở bước cắt hình.
* Hướng dẫn thực hành
-GV nêu yêu cầu
-GV theo dõi, hướng dẫn.
-Trưng bày sản phẩm
-GV nhận xét , đánh giá.
3. Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài kiểm tra gấp, cắt, dán hình.
3HS nhắclại.
3HS nhắc lại các bước thực hiện gấp cắt, dán bông hoa.
- HS quan sát và theo dõi.
-2 HS thực hiện mẫu.
-HS thực hành
-HS trưng bày sản phẩm theo tổ
-Cả lớp nhận xét
-HS theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8CKTKNS Giam tai.doc