Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 11

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 11

Tập đọc-Kể chuyện: Đất quý ,đất yêu

I.Mục tiêu: A.Tập đọc:

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.(trả lời được câu hỏi trong SGK)

 B.Kể chuyện:Biết cách sắp xếp các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại đượctừng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 Tranh kể chuyện .

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc-Kể chuyện: Đất quý ,đất yêu
I.Mục tiêu: A.Tập đọc:
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.(trả lời được câu hỏi trong SGK)
 B.Kể chuyện:Biết cách sắp xếp các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại đượctừng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Tranh kể chuyện .
III.Các hoạt động dạy- học
A.Tập đọc:
1.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài : 
a.Hướng dẫn HS luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó: Ê-ti-ô-pi-a , cung điện , khâm phục.
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc chú giải. 
- Học sinh luyện đọc đoạn theo nhóm.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Học sinh đọc đoạn 1:
H : Hai người được Vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
GV : Tỏ ý trân trọng và mến khách.
- HS đọc đoạn 2:
H : Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xẩy ra?
H: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- HS đọc đoạn 3:
H : Phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
H : Qua câu chuyện , em nghĩ gì về con người Ê-ti-ô-pi-a ?
2.Luyện đọc lại:
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- HD đọc phân biệt người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt.
B. Kể chuyện 
1.GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh , sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự. Dựa vào tranh kể lại câu chuyện. 
Bài 1 : Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- HS quan sát tranh , nhớ lại nội dung từng đoạn để sắp xếp đúng thứ tự .
- Gọi 2 HS nêu cách sắp xếp- Lớp nhận xét.
Bài 2 : Dựa vào tranh kể lại câu chuyện.
- HS kể từng đoạn theo nhóm hai. 
- Kể nối tiếp 4 đoạn - GV nhận xét.
- Từng học sinh thi kể.
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất
C.Củng cố , dặn dò:
H: đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Về nhà kể câu chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài sau.
Nghe GV đọc.
HS đọc nối tiếp- đọc từ khó.
HS luyện đọc đoạn 
- Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
- Viên quan bảo khách dừng lại , cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Vì Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng , cao quý nhất .
- Rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.
- HS thảo luận nhóm : Đất đai , Tổ Quốc là thứ thiêng liêng , cao quý nhất của họ.
- HS thi đọc đoạn 2 trước lớp.
- 1 em đọc cả bài
- HS quan sát tranh
- HS đọc yêu cầu
- Trao đổi nhóm 2
 - HS nêu miệng kết quả sắp xếp thứ tự của các tranh(3- 1- 4- 2).
- HS kể theo nhóm 2.
- 4 em kể nối tiếp.
- HS thi kể
- Mảnh đất thiêng liêng, Tấm lòng yêu quý đất đai, Một phong tục đẹp,.v.v 
 Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hhhhai phép tính.
II.Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu. 
Bài 1: Ghi bảng bài toán .
 -HD tìm hiểu và tóm tắt bài (SGK)
H : Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu ta cần biết gì ? ( Tìm số xe đạp bán được của ngày chủ nhật)
H : Muốn tìm số xe đạp bán được vào ngày chủ nhật ta làm thế nào ? ( Số xe ngày thứ bảy nhân hai) 
 - Trình bày bài giải:
Bài giải 
 Ngày chủ nhật bán được số xe đạp là : 
 6 x 2 = 12 ( xe)
 Cả hai ngày bán được số xe là :
 6 + 12 = 18 ( xe)
Đáp số : 18 xe đạp
- GV củng cố cho học sinh các bước giải ( hai bước)
2.Thực hành: 
Bài 1: GV ghi tóm tắt lên bảng
 Gợi ý : Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm thế nào ?
 - HS giải bài toán vào vở- 1 em lên làm ở bảng phụ.
- Nhận xét – chữa bài.
- Lưu ý : HS có thể giải theo cách khác như : Lấy 1 phần của quãng đường rồi nhân 4
Bài 2: HD học sinh tìm hiểu đề bài .
- HD học sinh tóm tắt và tìm cách giải qua tóm tắt.
 - Trình bày bài giải:
Bài giải 
 Số mật ong lấy ra là : 
 24 : 3 = 8 ( lít)
 Trong thùng còn lại số mật ong là : 
 24 - 8 = 16 ( lít ) 
Đáp số : 16 lít mật ong
- HS có thể giải theo cách khác : Vẽ sơ đồ ta thấy bán đi 1 phần thì còn lại 2 phần .
Bài 3 (Dòng 2) Số ?
- Củng cố cho học sinh về gấp, thêm, giảm, bớt.
- HS nêu miệng từng cách làm 
- HS làm vào vở – một số học sinh nêu miệng bài làm của mình .
 - Nhận xét bài làm.
3.Củng cố –Dặn dò: Nhắc nội dung bài học –Nhận xét tiết học.
 ___________________________________________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
 Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II.Đồ dùng: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học:
 1.HDHS ôn luyện:
Bài 1: 2 học sinh đọc bài toán.
 Gv gợi ý , HS nêu dự kiện và tóm tắt :
 Gợi ý giải: 
 + Tìm số ô tô đã rời bến 2 lần; Tìm số ô tô còn lại.
 HS giải vào vở- 1 em giải ở bảng phụ- Chữa bài ,nhận xét kết quả
 Bài giải
 Số ô tô rời bến trong hai lần là:
 18 + 17 = 35 (ô tô)
 Bến xe còn lại số ô tô là:
 45 – 35 = 10 (ô tô) 
 Đáp số: 10 ô tô 
Bài 3 : Dựa vào tóm tắt rồi nêu miệng đề toán 
- GV ghi tóm tắt lên bảng – HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- Gợi ý cách giải – HS tự giải vào vở 
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 4 : Tính ( theo mẫu) – GV HD HS làm theo mẫu( Gấp 13 lên 2 lần rồi cộng với 19 : 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92)
 - Gợi ý HS nhắc lại khi tìm một số khi được gấp, giảm, bớt, thêm .
 - HS làm bài - ( HS yếu chỉ dòng 1 và dòng 2 )	
 2.Củng cố ,dặn dò:
Nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học
 __________________________________
 Chính tả: Nghe - viết: Tiếng hò trên sông
I.Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng bài tập điền từ có vần ong/oong(BT2)
 Làm đúng bài tập 3
II.Đồ dùng:
 Viết bài tập 2 lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy-học
A.Bài cũ : GV cho học sinh thi giải câu đố bài tập 3 ( tuần 10)
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích , yêu cầu của bài.
2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
 GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại đoạn viết.
H : Điệu hò chèo thuyền của chị gái gợi cho tác giả nhớ đến điều gì? ( Nghĩ tới quê hương với hình ảnh gió chiều thổi nhẹ, có con sông Thu Bồn)
H : Bài chính tả có mấy câu? Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ?
GVHD HS viết chữ khó vào bảng con:gió chiều,lơ lửng,thổi nhè nhẹ,ngang trời.
 HS nghe giáo viên đọc bài và chép vào vở.
 Chấm bài, nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống thích hợp.
 2 HS lên làm bài thi – Cả lớp làm vào vở bài tập.
 Giáo viên nhận xét.( chuông xe đạp kêu kinh coong,vẽ đường cong,làm xong việc,cái xoong)
Bài tập 3 a:Tìm nhanh viết đúng từ theo yêu cầu của cột A và ghi vào chỗ trống ở cột B
 GV phát giấy cho các nhóm làm.
 Treo bài các nhóm làm - GV nhận xét.
Mượn ,thuê mướn,mườn mượt,vươn,vượn,con vượn, con lươn,bay lượn;ống bương,bướng bỉnh,gương soi,giường,lương thực,đo lường,số lượng,trưởng thành
4.Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học. 
 Luyện toán: Ôn Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II.Đồ dùng: Vở bài tập,bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học:
 1.HDHS ôn luyện: (Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình.HS yếu)
 Bài 1: 2 học sinh đọc bài toán.
 Gv gợi ý , HS nêu dự kiện và tóm tắt :
 Gợi ý giải: 
 + Tìm số trứng đã bán 2 lần; Tìm số trứng còn lại.
 HS giải vào vở- 1 em giải ở bảng phụ- Chữa bài ,nhận xét kết quả
 Bài giải
 Số trứng đã bán trong hai lần là:
 12 + 18 = 30 (quả)
 Người đó còn lại số trứng là:
 50 – 30 = 20 (quả) 
 Đáp số: 20 quả 
 Bài 2:HS đọc yêu cầu làm bài vào vở - Chữa bài - Nhận xét,bổ sung. 
 Bài 3 : Dựa vào tóm tắt rồi nêu miệng đề toán 
- GV ghi tóm tắt lên bảng – HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- Gợi ý cách giải – HS tự giải vào vởbài tập
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 4 : Tính ( theo mẫu) – GV HD HS làm theo mẫu( Gấp 13 lên 2 lần rồi cộng với 19 : 13 x 2 + 19 = 45)
 - Gợi ý HS nhắc lại khi tìm một số khi được gấp, giảm, bớt, thêm .
(Bài tập dành ưu tiên cho HS khá giỏi)
Bài 5: Nhà Hoa có 4 chuồng gà,mỗi chuồng nuôi 15 con gà.Hôm nay nhà Hoa bán đi 1/3 số gà đó.Hỏi nhà Hoa hôm nay bán đi bao nhiêu con gà?
 - Gợi ý: Tìm số gà nnnhà Hoa có;Tìm số gà nhà Hoa bán.
HS làm bài,chữa bài.
 2.Củng cố ,dặn dò:
 - Nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học
 ______________________________________
 Tập viết: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa G(1 dòng chữ Gh),R,Đ (1 dòng)và câu ứng dụng : Ai về ...Loa Thành Thục Vương(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Đồ dùng: Bảng con, Vở tập viết,Mẫu chữ
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: HS viết bảng con Gi, Ông Gióng 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa Gi thông qua các câu, từ ứng dụng.
2.Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa: 
 - Tìm chữ hoa có trong bài (Gh, R, Đ) .
 - GV đưa ra mẫu chữ hoa – HDHS cách viết 
 - HS viết vào bảng con: Gh, R, Đ
b.Luyện viết chữ ứng dụng ( tên riêng)
	- HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh ráng
	- GV giới thiệu về Ghềnh ráng :Ghềnh ráng(còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định (Cách Quy Nhơn 5 km),có bãi tắm rất đẹp.
 - HS viết vào bảng con Ghềnh Ráng
c, Luyện viết câu ứng dụng:
 - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành(thành Cổ Loa ,nay thuộc huyện Đông Anh ngoại thành Hà Nội) được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc,từ thời An Dương Vương ,tức Thục Phán(Thục Vương),cách đây hàng nghìn năm.
 - HS viết chữ : Ai,Ghé.Đông Anh,Loa Thành,Thục Vương
3, Hướng dẫn HS viết vào vở:
	- GV yêu cầu cỡ chữ - HS viết vào vở.
4, Chấm , chữ bài, dặn dò:
 Yêu cầu HS viết chưa hoàn thành về nhà viết .
 _________________________________________________________
 Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc: Vẽ quê hương
I.Mục tiêu:
 Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
 Hiểu nộ dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiếtcủa bạn nhỏ.(trả lời được câu hỏi trong SGK;thuộc 2 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài thơ.
III.Các hoạt động dạy- học
 1.Bài cũ :
 Gọi học sinh lên kể chuyện “ Đất quý , đất yêu”
 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a.Giáo viên đọc mẫu : (giọng vui,hồn nhiên,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắ ... n) 	 
 a, 8 x 2 + 8 = 16 + 8 Hoặc : 8 x 2 + 8 = 8 x 3 
 = 24
b,8 x 4 + 8 = 32 + 8 8 x 6 + 8 = 48 + 8
 = 40 = 56
Yêu cầu một số HS nêu cách thực hiện
Bài 4 HS đọc thầm yêu cầu rồi làm vào vở bài tập.
 GV chấm , chữa bài .
 Nhận xét : 4 x 5 = 5 x 4
 ______________________________________
 Luyện tiếng việt: Ôn Từ ngữ về quê hương. Ôn câu Ai làm gì?
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố
 Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
 Củng cố mẫu câu : Ai – làm gì ?
II.Các hoạt động dạy-học
 Bài tập 1 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật quê hương:
 - ..lồng lộng.	- ..uốn khúc.
	- lăn tăn gợn sóng.	- ..rì rào trong gió.
	- .cổ kính.	- um tùm.
Hướng dẫn : 
	- Đặt câu hỏi , Ví dụ: Cái gì lồng lộng ? 
	 Con gì ríu rít ?
	- Gọi học sinh nêu miệng	- Nhận xét.
Bài tập 2: Gạch dưới những thành ngữ nói về quê hương :
	Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sông gấm vóc, thẳng cánh cò bay, học một biết mười, chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, quê cha đất tổ.
 Gợi ý : 
Chú ý nội dung từng câu thành ngữ. Có thể đặt câu hỏi “ Thành ngữ này có nói về quê hương không ?” 
HS làm vào vở bài tập
Bài tập 3: 
 	Viết đoạn văn ngắn ( 5 -7 câu ) , kể về việc trực nhật lớp của tổ em.
HS tự viết vào vở.
Gọi 1-2 em nêu bài làm của mình.- GV bổ sung .
 ________________________________________
 Luyện toán: Ôn bảng nhân 8
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố bảng nhân 8,vận dụng phép nhân 8 vào giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ,vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học:
 1.HDHS ôn luyện
 ( Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu)
Bài 1: Tính:
 8 x 1 8 x 3 8 x 5 8 x 7 8 x 9
 8 x 2 8 x 4 8 x 6 8 x 8 8 x 10
 HS làm bài vào vở bài tập – Nêu miệng kết quả.
Bài 2: Mỗi hộp có 8 cái bánh.Hỏi 7 hộp có bao nhiêu cái bánh?
 HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ - Chữa bài
 Bài giải:
 Bảy hộp có số bánh là:
x 7 = 56 (cái)
 Đáp số: 56 cái bánh
Bài 3: Lớp 3 A có ba tổ ,mỗi tổ có 8 bạn.Hỏi lớp 3 A có bao nhiêu bạn?
 HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Một số HS trình bày miệng bài giải
 Chữa bài ở bảng – Nhận xét,bổ sung.
Bài 4: Tính nhẩm
 8 + 8 32 + 8 56 + 8
 16 + 8 40 + 8 64 + 8
 24 + 8 48 + 8 72 + 8
 HS làm bài vào vở – Nêu miệng kết quả - Nhận xét.
 (Bài tập ưu tiên dành cho SH khá giỏi)
Bài 5:
 Dũng có 8 bông hoa,số hoa của Hùng gấp đôi số hoa của Dũng.Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa?
 HS làm bài vào vở,chữa bài,nhận xét,bổ sung.
2.Củng cố-Dặn dò: Nhắc nội dung bài học- Nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
 Tập làm văn: Nghe kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương
I.Mục tiêu:
 Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1)
 Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý.(BT2)
II.Đồ dùng:
 Bảng phụ ghi sẵn gợi ý kể chuyện (BT1)
 Bảng phụ viêt sẵn gợi ý nói về quê hương.
III.Các hoạt động dạy- học:
 A.Bài cũ: 2 HS đọc lá thư viết ở tuần 10.
 B.Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học.
 1.HDHS làm bài tập:
 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý- CL đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
GV kể chuyện 2 lần giọng vui dí dỏm.
H:Người viết thư ngồi viết thư ở đâu? ( ở bưu điện tức ở nơi công cộng)
H: Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?(Ghé mắt đọc trộm thư của mình)
H: Người viết thư thêm vào thư điều gì?(Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa,vì hiện có người đang đọc thư)
H: Người bên cạnh kêu lên như thế nào? (Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu)
 Một HS giỏi kể lại câu chuyện – HS kể trong nhóm.
 HS thi kể chuyện trước lớp – Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt nhất.
H: Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?(Phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư .Vì vậy người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ đuôi nói dối một cách tức cười)
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK.
 GV giúp HS hiểu rõ: Quê hương là nơi em sinh ra và lớn lên,nơi ông bà ,cha mẹ,họ hàng của em sinh sống
 Mời 1 HS giỏi kể mẫu – HS kể trong nhóm.
 Gọi một số HS trình bày trước lớp – Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.
2.Củng cố- Dặn dò : Nhắc nội dung bài học – Nhận xét tiết học
 ________________________________
 Toán: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu:
 Biết đặt tính và tính nhân,số có ba chữ số với số có một chữ số.
 Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
II.Các hoạt động dạy- học:
 1.Giới thiệu phép nhân :
 GV nêu và ghi phép nhân: 123 x 2
	+ HS nêu cách thực hiện: Từ phải sang trái, thứ tự : Hàng đơn vị, hàng chục , hàng trăm.
	+ GV gợi ý, 1 HS khá đứng nhân miệng- GV ghi bảng
 GV nêu và ghi phép nhân : 326 x 3
	+ HS nhân nháp- 1 số em nêu cách thực hiện và kết quả.
	+ Nhiều học sinh nhắc lại cách thực hiện nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
 2.Thực hành :
Bài 1: 
 GV cho học sinh làm từng bài vào bảng con
 1 số HS nêu cách tính – Nhận xét.
Bài 2(cột a) 
 HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm bài – Nhận xét kết quả
 437 x 2 205 x 4
 Lưu ý HS trường hợp Thừa số thứ nhất có chữ số 0 ở hàng chục
Bài 3: HS đọc yêu cầu – Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ
 Chữa bài – Nhận xét 
 Bài giải:
 Ba chuyến máy bay như thế chở được số người là:
x 3 = 348 ( người)
 Đáp số: 348 người
Bài 4:
	GV cho HS nêu các thành phần của phép chia.
H :Thành phần x trong phép chia đó gọi là gì?
 HS nêu cách tìm.
	Cả lớp làm vào vở- chấm, nhận xét.
 X : 7 = 101 X : 6 = 107
 X = 101 x 7 X = 107 x 6
 X = 707 X = 642
3.Củng cố – Dặn dò: Nhắc nội dung bài học – Nhận xé tiết học.
 ________________________________________
 Luyện toán: Ôn Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố
 Cách đặt tính và tính nhân,số có ba chữ số với số có một chữ số.
 Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II.Đồ dùng: Vở bài tập; Bảng con; Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
 1.HD HS ôn luyện: ( Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình.HS yếu)
Bài 1: Tính 
 312 x 2 210 x 4 301 x 3 142 x 4 127 x 3
HS làm vào vở - 3 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét 
Một số HS trình nêu cách thực hiện
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 121 x 4 201 x 3 117 x 5 106 x 7 270 x 3
 HS làm vào bảng con – Nhận xét – HS chữa bài vào vở.
Bài 3:Có 8 hàng ,mỗi hàng xếp 105 vận động viên.Hỏi có tất cả bao hiêu vận động viên?
 HS đọc bài toán nêu dự kiện – GV ghi tóm tắt lên bảng.
 HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ – Một số HS trình bày miệng bài giải.
 Chữa bài ở bảng phụ
Bài 4:
 GV cho HS nêu các thành phần của phép chia.
H :Thành phần x trong phép chia đó gọi là gì?
 HS nêu cách tìm.
 Cả lớp làm vào vở- chấm, nhận xét.
 X : 4 = 102 X : 7 = 118
 X = 102 x 4 X = 118 x 7
 X = 408 X = 826
 (Bài tập ưu tiên dành cho HS khá giỏi)
Bài 5: Một vận động viên cử tạ nâng được 217 kg .Anh nâng 4 lần số hang hóa như thế vào một xe tải.Hỏi trên xe tải lúc đó có bao nhiêu kg hang hóa?
 HS làm bài vào vở – Chữa bài.
3.Củng cố – Dặn dò: Nhắc nội dung bài học – Nhận xé tiết học.
 _________________________________________
 Sinh hoạt: Đánh giá hoạt động tuần qua
I. Mục đích , yêu cầu :
 Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
 Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
 Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1.Đánh giá , nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
 - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
 - ý kiến bổ sung của cả lớp.
 - Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
 2.Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
 - Phân công trực nhật.
 - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt : ăn mặc học tập, vệ sinh , nền nếp, 
 Tuần 11 Chiều thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
 Toán: Ôn bài toán giải bằng hai phép tính
I.Mục tiêu:
 Rèn kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
II .Các hoạt động dạy học:
 (Bài tập ưu tiên dành cho HS trung bình,HS yếu)
Bài 1 : Tóm tắt và giải bài toán:
 Có 14 quả cam. Số quả quýt gấp 3 lần số quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam và quýt ? 
Hướng dẫn : 
- 2 HS đọc bài toán, nêu dự kiện.
- HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải vào vở.
- 1 em lên bảng làm – Chữa bài – Nhận xét bài làm – HS nhăc lại các bước thực hiện
Bài 2 :	
 Có 15 con dê,số heo gấp đôi số dê.Hỏi cả heo và dê có tất cả bao nhiêu con?
- HS nêu hướng giải :Tìm số heo , rồi sau đó tìm số heo và dê.
- HS giải vào vở- 1 em lên bảng giải .
- GV chữa bài .
Bài 3 : ( Dành cho học sinh khá giỏi) 
 Ghi tóm tắt rồi giải bài toán sau:
 Có 24 lít nước mắm,số xì dầu bằng 1/4 nước mắm.Hỏi cả xì dầu và nước mắm có bao nhiêu lít?
GV gợi ý : 
Bài toán cho biết gì ? ( 28 lít nước mắm)
Bài toán hỏi gì ? ( cả nước mắm và xì dầu) 
H: Số xì dầu so với nước mắm như thế nào ? ( bằng 1/4 ) 
H : Muốn tìm số lít nước mắm và số lít dầu ta phải biết gì ? 
HS giải vào vở - 1 HS lên làm ở bảng phụ.
Bài giải : 
Số xì dầu có là : 28 : 4 = 7 ( lít )
Số xì dầu và số nước mắm có là : 28 + 7 = 35 ( lít ) 
Đáp số : 35 lít 
GV chữa bài nhận xét .
Củng cố : HS nhắc lại cách giải bài toán bằng hai phép tính.
 __________________________________________
 Luyện tiếng việt Ôn viết thư
I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn kĩ năg viết thư.
 HS viết được một bức thư cho một người bạn thân.
II.Đồ dùng: Giấy viết thư,phong bì thư,bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.HD HS làm bài:
 GV viết yêu cầu bài tập lên bảng: Dựa vào kiến thức đã học,em hãy viết một bức thư cho một người bạn thân.
 HS nhắc lại cách trình bày một bức thư,nội dung trong mỗi phần của bức thư.
 Một HS nhắc lại .
 Lưu ý HS :
 + Nắm vững cấu tạo của bức thư: Phần đầu thư.nội dung chính và phần cuối thư.
 + Tình cảm trong thư phải chân thành
 + Lời lẽ trong thư phải gọn gàng mạch lạc,chính xác.
 + Với bạn phài xưng hô như thế nào cho phù hợp.
 HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ – GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
 Một HS nhắc lại cách viết ngoàu của phong bì thư.
 HS viết vào phong bì thư – Một số HS trình bày bài làm của mình 
 Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
 GV treo bài ở bảng phụ lên,HS đọc – Nhận xét,bổ sung.
2.Củng cố – Dặn dò: HS nhắc nội dung bài học
 Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP3 DA CHINH SUA.doc