Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

- HS giải nghĩa từ mới.

- HS đọc theo N2

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

1 h/s đọc

- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ .

1 h/s đọc

- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.

- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ chủ yếu là chống đỡ.

1 h/s đọc

- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- 1 h/s đọc

- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.

 

doc 14 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 658Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202
tập đọc - kể chuyện: hội vật
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,...Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu các từ ngữ ttrong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
 Hiểu được nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, h/s kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật.
 2. Rèn kĩ năng nghe. 
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. tập đọc
A. KTBC : 
 HS + GV nhận xét 
B. Bài mới : 
1. GTb : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
3 - 5'
25- 28'
- 2 hs đọc bài Tiếng đàn + trả lời ND bài 
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
Gb từ khú
NX
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Nờu từ khú
Đọc từ khú
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
NX
- 8 HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
1 h/s đọc
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
Đoạn 2
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
1 h/s đọc
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
Đoạn 3
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ chủ yếu là chống đỡ.
1 h/s đọc
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
Đoạn 4-5
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.
- 1 h/s đọc
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- Quắm đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ điềm đạm giàu kinh nghiệm
Ông thắng cuộc nhờ mưu trí và sức khỏe.
4. Luyện đọc lại:
GV chọn đoạn văn cho HS thi đọc
“ Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã .............xem chừng chán ngắt
- HD cách đọc
- HS nghe
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét. bình chọn bạn đọc hay
II. Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
 1- 3'
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
12 -15'
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò: 
 2 - 4'
- Nêu lại ND chính của bài ? 
- 2 hs nêu
Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
Hội vật
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Hội vật. 
 - Tìm đúng, viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho.
II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
iII, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC:
 - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
 GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu MĐYC tiết học
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
 3 - 5'
25 - 28'
- 1hs lên bảng viết
- CL viết bảng con: xao xuyến, sóng sánh
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 
a, Tìm các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa như sau:
c, Màu hơi trắng
b, Cùng nghĩa với siêng năng
c, Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
*a, trăng trắng
b, Chăm chỉ 
- GV nhận xét 
c, Chong chóng 
4. Củng cố - dặn dò: 
 2 - 4'
- Nêu lại ND bài 
Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập đọc: hội đua voi ở tây nguyên
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng : vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
 Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
- GD quốc phũng an ninh : Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng húa cho bộ đội ở chiến trường Tõy Nguyờn
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
 3 - 5'
25- 28'
- 3 hs đọc bài Hội vật + trả lời ND bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1
1 h/s đọc
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi.. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là người phi ngựa giỏi nhất...
 Đoạn 2
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
1 h/s đọc
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
4. Luyện đọc lại:- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- 3 HS thi đọc lại đoạn văn
- 3 HS thi đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc cả bài
- GV nhận xét 
- NX
5. Củng cố - dặn dò: 
 2 - 5'
- Nêu ND chính của bài?
GD quốc phũng an ninh :Voi là người bạn thủy chung, nghĩa tỡnh nhất của con người. Voi chẳng những giỳp ớch rất nhiều cho sản xuất, phục vụ cuộc sống hằng ngày mà cũn giỳp sức bảo vệ cuộc sống bỡnh yờn, chống lại giặc thự. trong quỏ khứ xa xưa, voi đó cựng cỏc nữ anh hựng như Bà Trưng, Bà Triệu ra trận Trong cỏc cuộc khỏng chiến của nhõn dõn ta, lực lượng voi ở Tõy Nguyờn cũng gúp phần đỏng kể vào việc vận chuyển lương thực, vũ khớ, đạn dược phục vụ cho chiến trường. bảo vệ sự bỡnh an của đất nước
Cũng chớnh những chỳ voi ấy, sau giải phúng, nhiều năm liền, cựng với cỏc nài voi chịu khú chịu cực vận chuyển hàng húa, quõn nhu cho cỏc đồn biờn phũng xa xụi, vỡ đường đến biờn giới, nhiều nơi chỉ cú voi mới cơ động được., 
- 2HS 
NX giờ học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
Thứ ngày tháng năm 202
luyện từ và câu: nhân hóa
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : vì sao?
I, mục đích yêu cầu
 1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
 2. Ôn luyện về câu hỏi Vì sao?: tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
 II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài 
 3 -5'
25 - 28'
- 1 hs làm BT1(b)
 - 1hs làm BT1 (c) trên bảng 
2. HD làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
Cho HS làm bài dưới hình thức 4 nhóm thi tiêp sức 
- HS 4 nhóm thi tiêp sức 
-> HS nhận xét
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
Tên các sự vật , con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa
Chị
Phất phơ bím tóc 
- Tro
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Làm cho các sự vật, Con vật trở lên 
- Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời
Bác
đạp qua ngọn núi 
b. Bài 2 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
 Vì sao?
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất .
 Vì sao?
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
 Vì sao?
- Gv nhận xét
-> HS nhận xét 
c. Bài 3 : 
Đọc yờu cầu bài tập
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ.
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS nêu
* Đánh giá tiết học
BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
chính tả : nghe - viết
hội đua voi ở tây nguyên
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trốngcác tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr.
II, đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
 - GV đọc: Trong trẻo, chông chênh 
 Gv nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
- ghi đầu bài.
2. HD nghe - Viết 
a. HD chuẩn bị
 3- 5'
25-28'
- Hs viết vào bảng con.
- 2 hs lên bảng thi tìm nhanh 5 từ láy có âm đầu đều là ch.
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài cho HS viết
đọc bài cho HS soỏt
- HS viết vào vở 
HS soỏt
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài 
- GV đọc lại bài 
- HS nghe đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a) Điền vào chỗ chấm: ch hay tr
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết 
- GV nhận xét chốt ý đúng
 Điền chữ:. trông, chớp, trắng, trên,
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh 
...Chiều chiều em đứng nơi này em trông
...Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
4. Củng cố - dặn dò:
 3 - 5'
- Đánh giá tiết học.
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
tập làm văn: kể về lễ hội
I, mục đích yêu cầu
 1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và chơi thuyền) trong SGK. H/S chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
2, .Các KNS cần được giáo dục
 - Tư duy sáng tạo
 - Tìm kiếm và xử lý thông tin, phõn tớch, đối chiếu
 - Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực
II, Đồ dùng dạy học
 2 bức ảnh lễ hội trong SGK.
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
A. KTBC: 
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? 
? Vương Hi Chi đã làm gì để giúp đỡ bà lão?
 Gv nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
2. HD làm bài tập
a. Bài 1
 3 - 5'
25 -28'
- 3 hs kể lại câu chuyện.
 - Hs trả lời.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS lớp nhận xét
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu.
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
3. Củng cố - dặn dò: 
 2 - 5'
GV nhận xét giờ học
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 202
Tập viết: ôn chữ hoa S 
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa S , C, T
 Viết tên riêng: Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa: S
 Từ ứng dụng: Sầm Sơn
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
Viết từ: Phan Rang, Rủ
GV chấm vở tập viết
NX, 
B, dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
4’
1’
2 h/s viết
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện h/s viết trên bảng con.
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
GV viết mẫu chữ S, C, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
NX
10’
S, C, T
h/s tập viết bảng con chữ S
Chữ S : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ L Sau đó đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2 
b, Viết từ ứng dụng: Sầm Sơn
GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
NX
h/s đọc tên riêng: Sầm Sơn
h/s tập viết trên bảng con từ Sầm Sơn
c, Luyện viết câu ứng dụng
Nêu nội dung câu thơ?
NX
h/s đọc câu thơ
 Côn Sơn suối chảy rì rầm
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai 
Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa... ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương).
- h/s tập viết chữ Côn Sơn, Ta
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu
Viết chữ S : 1 dòng
Viết chữ C, T: 1 dòng
Viết tên riêng: Sầm Sơn: 1 dòng
Viết câu thơ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viết 
4. GV chấm bài, nhận xét
c. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, 
17'
3’
h/s viết tập viết
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.doc