Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (31)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (31)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I/. Mục đích ,yêu cầu:

Tập đọc:

 Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các CH trong SGK)

 Kể chuyện: kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 Biết kể chuyện cho người thân nghe .

II/Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 13 (31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ
 Môn
 Tên bài
2
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Tự nhiên –Xã hội 
Tập viết
Người con của Tây Nguyên 
Người con của Tây Nguyên
So sánh số bé bằng một phần máy số lớn . 
Không chơi các trò chơi nguy hiểm .
Ôn chữ hoa I
3
Tập đọc
Chính tả
Toán
Đạo đức
Toán ôn 
H Đ-N G
 Cửa Tùng 
Đêm trăng trên Hồ Tây
Luyện tập 
Tích cực tham gia việc trường việc lớp .
Luyện tập 
Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em .
4
Luyện từ và câu
Toán
Chính tả
Tựhọc
Mở rộng rốn từ :Từ địa phương .Dấu chấm hỏi chấm than .Bảng nhân 9 
Vàm Cỏ Đông 
Vàm Cỏ Đông 
5
Tự nhiên và Xã hội 
Toán
Thủ cơng
 Không chơi các trò chơi nguy hiểm .
Luyện tập 
Chữ u ,h 
6
Tập làm văn 
Toán
Tiếng Việt ôn 
Sinh hoạt
 Viết thư 
Gam 
TLV Viết thư 
Thứ hai ngày 8 tháng 11năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I/. Mục đích ,yêu cầu:
Tập đọc: 
 Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các CH trong SGK)
Kể chuyện: kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Biết kể chuyện cho người thân nghe .
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: “Cảnh đẹp non sông”
-Gọi 3HS đọc bài + TLCH SGK
 Nhận xét - ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: “Nhà rông của Tây Nguyên”
a.Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về anh hùng quân đội Đinh Núp (người dân tộc Ba - Na) ở vùng rừng núi Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công. Để rõ hơn về người anh hùng quân đội này, tiết học hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Người con của Tây Nguyên. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
* Giáo viên đọc mẫu một lần: Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàn, tình cảm. 
* TTND
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-HDHS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ, thể hiện đúng cách nói của người dân tộc.
-HD cách đọc toàn bài
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Chuyển ý tìm hiểu đọan 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
* Chuyển ý tìm hiểu đoạn 2.
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
* Chuyển ý tìm hiểu đọan 3.
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
-NX – Chốt: Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình.
* Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 3
-HDHS đọc đúng đoạn 3: Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.
 -Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-Chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu:
- GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
NX – Tuyên dương
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Qua câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-NX tiết học.
-3 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
- Lắng nghe và nhắc tựa.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu của bài.
-Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Đọc theo cặp
-1HS đọc lại bài
-1 học sinh đọc đọan 1, cả lớp theo dõi bài.
- dự Đại hội thi đua. 
-1HS đọc đoạn 2, trả lời
 Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người 
(Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
 Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. . 
-1HS đọc đoạn 3.
 1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. 
 Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. 
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
-Vài HS thi đọc toàn bài
	NX – Bình chọn
-Kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-Chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
Học sinh khá giỏi kể được một câu chuyện bằng lời của một nhân vật .
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
Điều chỉnh , bổ sung
TOÁN 
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
 I/. Mục đích ,yêu cầu: Giúp học sinh: 
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
Biết giải toán giải so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Học sinh cẩn thận trong làm bài .
II / Chuẩn bị: 
Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
II/. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ Bài cũ: “Luyện tập” 
-Cho HS đọc bảng chia 8.
-Chấm VBT 1 bàn
 Nhận xét – GĐ - NXC
3/Bài mới: “ So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn”
a.Giới thiệu: -GV ghi tựa
b.Hướng dẫn SS số bé bằng một phần mấy số lớn:
Ví du 1ï: Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? (Vẽ SĐ lên bảng)
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
+ Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
-Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: 
+Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 ( lần )
 Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
Ví dụ 2: Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ.
 Tóm tắt:
 Tuổi mẹ: 30 tuổi
 Tuổi con: 6 tuổi
 Hỏi: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
-Mẹ bao nhiêu tuổi?
-Con bao nhiêu tuổi?
-Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
-Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
-Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
-NX – KL - GB
c.Luyện tập:
Bài 1:
-Giúp HD hiểu yc bài
	NX
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề. 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
-Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
-Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số HV màu trắng?
-Làm tương tự các bài còn lại.
-Chữa bài 
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-3HS đọc bảng chia 8.
-Bài 2 – 4HS lên bảng
-Nhắc lại
 ta lấy độ dài đoạn thẳng CD chia cho độ dài đoạn thẳng AB 6 : 2= 3 (lần ). Trả lời độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. 
-Lắng nghevà ghi nhớ.
- Đọc bài toán.
-Phân tích bài toán.
 Mẹ 30 tuổi.
 Con 6 tuổi.
 Tuổi mẹ gấp tuổi con: 30 : 6 = 5 (lần).
 Tuổi con bằng tuổi mẹ.
-Trình bày bài giải: 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
: 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
Đáp số: 
 ta lấy số lớn chia cho số bé
-NL
-Nêu yêu cầu của bài.
-2HS lên bảng làm – Lớp làm bài vào vở
 NX
-1HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới? 
 Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-1HS lên bảng – Lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
Đáp số: 
 NX
-1HS đọc yêu cầu.
 Hình a có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
 Số hình vuông màu trắng gấp 5 lần số hình vuông màu xanh (Vì 5 : 1 = 5)
 Số hình vuông màu xanh bằng số HV lớp làm cột a, b còn học sinh giỏi làm cả bài màu trắng.
Điều chỉnh , bổ sung
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I/. Mục đích ,yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng: 
Nhận biết các trò chơ nguy hiểm như đánh quay ,ném nhau ,chạy đuổi nhau 
Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi
Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh khi ở trường. 
II/. Chuẩn bị:
Các hình trang 50, 51 SGK. 
Tranh ảnh về các trò chơi 
Bảng phụ, phấn màu.
III/. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo vi ... êu cầu: 
HS biết cách cắt kẻ, cắt, dán chữ H, U
Kẻ, cắt, dán được chữ H, U.Các nét chữ tương đối thẳng và đếu nhau .chữ dán tương đối phẳng ..
HS thích cắt, dán chữ.
II/. Chuẩn bị:
Mẫu chữ H-U cắt đã dán và mẫu chữ H-U cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. 
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H-U.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. 
III/. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ:
-Cắt dán chữ I-T
-Nhận xét – đánh giá. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: “Cắt dán chữ H, U”
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa 
Hoạt động I: HD HS quan sát và nhận xét: 
-Giới thiệu chữ H-U, HD HS quan sát và rút ra nhận xét. (Hình 1)
Hoạt động2: HD mẫu 
Bước 1: Kẻ chữ H-U
-Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. 
-Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H-U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H-U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc. 
Bước 2: Cắt chữ H-U. 
-Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H-U theo đường dấu giữa ( mạt trái ra ngoài ). 
-Cắt theo đường kẻ nửa chữ H-U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H-U. 
Bước 3: Dán chữ H-U
-Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. 
-Bôi vào mặt kẻ ô của tường chữ và dán vào vị trí đã định. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-VN tập cắt dán một cách thành thạo tiết sau hoàn thành việc cắt dán chữ H-U.
-Nhận xét chung giờ học.
-2 HS nêu các bước cắt, dán chữ I. T.
NL
-Nét chữ rộng1 ô. 
-Chữ H-U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. 
H U
Hình 1
-HS quan sát chữ H, U trên bảng lớn, sau đó thực hành theo YC của GV.
-Tập cắt, dán chữ H, U
 Điều chỉnh , bổ sung
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I/. Mục đích ,yêu cầu:
Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
Biết trình bầy một bức thư .
Học sinh thích viết thư .
II/. Chuẩn bị:
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III/. Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: “Nói, viết về cảnh đẹp đất nước”
-Nhận xét - ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: “Viết thư”
a. Giới thiệu bài: 
-Kết thúc chủ điểm Bắc, Trung Nam Bài hoc hôm nay các em sẽ làm một bài tập thú vị: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
 -Ghi tựa
*HD HS tập viết thư cho bạn:
a/ HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. 
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: 
-Em viết thư cho bạn tên là g? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
Lưu ý: Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua đọc báo nghe đài. . . hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. 
+Mục đích viết thư là gì ?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b/Hướng dẫn - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
c/ HS viết thư: 
-Theo dõi, giúp đỡ từng em 
-Mời 5 -7 em đọc thư. Chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 
4. Củng cố, dặn dò: 
-Biểu dương những HS viết thư hay. 
-Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp, gởi qua đường bưu điện, nếu người bạn em viết thư là có thật.
-Nhận xét tiết học
-3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. 
-Nhắc lại.
-Đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
 Cho một bạn học sinh ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở; nếu em là người miền Bắc em sẽ viết thư cho một bạn miền Trung hoặc miền Nam; nếu em là người miền Trung em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam hoặc miền Bắc. 
Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
Như mẫu trong bài thư gửi bà (SGK /81).
-4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. 
- HS khá giỏi nói mẫu phần lí do viết thư.
-Tự giới thiệu. 
 Bạn Hoa thân mến !
Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này, vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi Đồng và được biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn 
Mình tự giới thiệu nhé: Mình tên là Nguyễn Thu Hương, HS lớp 3 
 Người bạn mới quen
 Hương
 Nguyễn Thị Hương
-Viết vào vở.
-Đọc xong + cả lớp nhận xét.
Điều chỉnh , bổ sung
TOÁN
GAM
I/. Mục đích ,yêu cầu: Giúp HS
Biếtà gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. 
Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng 
II/. Chuẩn bị:
Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. 
Phấm màu, bảng phụ.
III/. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ:”Luyện tập”
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét - ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: “Gam”
a. Giới thiệu bài:- GT
b. GT về gam và MQH giữa gam và kg.
-Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học?
-Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. 
-Nêu: Gam là 1 đơn vị đo khối lượng.
* Gam viết tắt là g
 1000 g = 1kg
-Giới thiệu các quả cân thường dùng: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,cân đĩa, cân đồng hồ. 
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân, đều ra cùng 1 kết quả. 
* Luyện tập
Bài 1: 
* HDHQS và trả lời:
-Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
-3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
 NX -Chốt 
Bài 2: 
-HS quan sát tranh để trả lời số cân.
-Lưu ý cho HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. 
 NX - Chốt
Bài 3: 
-Hướng dẫn: Ta thực hiện tính bình thường như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
 Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
-Cân nặng của hộp sữa chính là cân nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp.
-Muốn tính số gam sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
 Nhận xét - ghi điểm.
Bài 5:
HD tương tự BT 4.
-YC HS tự làm.
 Nhận xét - Chốt
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Thu vở – chấm điểm 
-Củng cố lại nội dung
-Về nhà giải các BT ở VBT. Tập cân một số đồ dùng học tập của mình xem nặng bao nhiêu gam.
-NX tiết học.
-2HS đọc lại bảng nhân 9.
-Bài 2 – 2HS lên bảng
-NL
 ki lô gam. 
-Nhắc lại nhiều lần
-Viết bảng con
-Quan sát
-Quan sát và thực hành can một số vật.
-1HS nêu yc
-Quan sát tranh vẽ + trả lời
a) Hộp đường cân nặng 200g.
b) 3 quả táo cân nặng 700g. 
c) Gói mì chính cân nặng 210g.
d) Quả lê cân nặng 400g. 
 Nhận xét
-1HS nêu yc
-Quan sát vào can và nêu kết quả
+ Quả đu đủ cân nặng 800g. 
+Bắp cải cân nặng 600g.
 NX
-Nêu yc
-Làm bảng con – 2HS lên bảng. 
 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
NX
-1HS đọc yêu cầu của bài.
 Cả hộp sữa cân nặng 455g.
 Ta lấy số gam sữa cả hộp trừ đi số gam cân nặng của vỏ hộp.
-1 HS lên bảng, lớp giải vào trong vở. 
 Bài giải
 Trong hộp có số gam sữa là: 
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 gam sữa 
 NX
Học sinh khá giỏi làm .
Bài giải
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
NX
-Lắng nghe và ghi nhận.
Điều chỉnh , bổ sung
TIẾNG VIỆT
VIẾT THƯ 
I/Mục đích, yêu cầu: 
Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu )để thăm hỏi ,báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK )
Biết ghi phong bì thư .
Học sinh thể hiện tình cảm của mình trong khi viết .
II/Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3/. Bài mới: “Tập viết thư “
a. Gtb: - GT
b. Hướng dẫn: 
Bài 1
* Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở 
-YC học sinh đọc bài làm
-Chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. 
4/. Củng cố
-Đọc đoạn nhũng bức thư hay cho học sinh nghe tham khảo. 
5/. Dặn dò – Nhận xét: 
-Nhận xét chung giờ học
-Nhắc tựa
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc 
-3 – 5 học sinh
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về bức hay. 
Điều chỉnh , bổ sung
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4:
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp: 
Về học tập: 
Về vệ sinh:
 II/ Biện pháp khắc phục: 
Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13(2).doc