Giáo án Toán - Tuần 24 - Lớp 3: Luyện tập

Giáo án Toán - Tuần 24 - Lớp 3: Luyện tập

Mục tiêu:

- Có kĩ năng thực hiện phép tính chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 815Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tuần 24 - Lớp 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 
Lớp Ba / 
*************************
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép tính chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính:
5078 : 5; 9172 : 3; 2406 : 6
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu, ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài.
- Y/c 3 hs vừa lên bảng nhắc lại các bước chia phép tính của mình.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm.
- Y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số gạo còn lại trước hết ta phải tính được gì?
- Y/c hs tóm tắt và giải BT.
- Theo dõi hs làm bài. Kèm hs yếu.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả phép tính.
- Chữa bài ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Dặn hs về nhà luyện tập thêm trong vở BT toán.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng.
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Thực phép chia.
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703
 08 35 18 
 0 0 0
- Hs nhận xét.
- Tìm x.
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
x ´ 7 = 2107 8 ´ X = 1640
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 
 X =301 X = 205 
- 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó.
- Số gạo còn lại sau khi bán.
- Tính được số kg gạo cửa hàng đã bán.
Tóm tắt Bài giải
Có: 2024 kg gạo. Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
Đã bán: 1/4 số gạo. 2024 : 4 = 506 (kg).
Còn lại: ... kg gạo. Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg).
 - Hs nhận xét. Đáp số: 1518 kg gạo.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả.
8000 : 4 = 2000; 6000 : 2 = 3000; 
 9000 : 3 = 3000
- Vài HS.
- Hs lắng nghe.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày dạy : 
Lớp Ba / 
*************************
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 1, 2, 4.
- Vận dụng giải toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính: 
 1000 x 8: 2; 2000 : 4: 2
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD làm BT.
- Bài 1:
- Y/c hs tự làm bài.
- Khi đã biết 821 x 4 = 3284 ta có thể đọc ngay kết quả 3284 : 4 được không?
Bài 2:
- Y/c hs tự làm bài.
- Y/c hs lần lượt nêu từng bước chia phép tính vừa thực hiện.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4
- Y/c hs tự làm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 4 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 821 1012 308 1230
x 4 x 5 x 7 x 6
3284 5060 2156 7380
3284 4 5060 5 2156 7 7380 6
 08 821 00 1012 05 308 13 1230
 04 06 56 18
 0 10 0 00
- Hs nhận xét. 0 0
 - Được, vì ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- 4 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
 09 00 
 11 0
- Hs nhận xét. 1
 - 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hs làm bài, đọc chữa bài.
Chiều dài sân vận động: 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động: (295 + 95) x 2 = 760 (m)
- Vài HS.
- HS lắng nghe.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24
Môn: Toán
Bài: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
Ngày dạy : 
Lớp Ba / 
*************************
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Bài 1, 2, 3 (a), 4.
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỷ XX, thế kỷ XXI”).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính: 
 9845 : 6; 1089 x 3
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. Giới thiệu về chữ số La Mã.
- GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho hs.
- GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.
- Ghép ba chữ I với nhau ta được số mấy?
- Đây là chữ số V ( năm ) ghép vào bên trái 1 chữ số I ta được số nhỏ hơn V đó là số IV đọc là bốn.
- Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V ta được VI là số lớn hơn V một đơn vị.
- Giới thiệu các chữ số VII, VIII. XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.
- Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.
- Giới thiệu số XX ( hai mươi ).
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là số XXI.
c. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- GV gọi hs đọc nối tiếp các chữ số La Mã theo thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
Bài 2:
- GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu hs đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
-Y/c hs tự làm.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Hs quan sát chữ số và đọc theo: một, năm, mười.
-
 Hs viết II vào nháp và đọc theo: Hai.
- Ghép ba chữ I ta được số III đọc là ba.
- Hs viết IV vào nháp và đọc: bốn.
- Hs viết VI vào nháp và đọc: sáu
- Hs lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của gv.
- Hs viết XX và đọc: Hai mươi.
- Hs viết XXI và đọc: Hai mươi mốt.
- 5 đến 7 hs đọc trước lớp;
+ Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi.
- Hs tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã:
A: 6 giờ B: 12 giờ C: 3 giờ.
- Hs nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Hs nhận xét.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 
Lớp Ba / 
*************************
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. Bài 1, 2, 3, 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học
- Hs chuẩn bị 1 số que diêm.
- GV chuẩn bị 1 số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12 rồi đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Y/c hs quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
- GV dùng đồng hồ có ghi các chữ số La Mã quay kim đồng hồ các giờ khác cho hs đọc.
Bài 2:
- GV viết các chữ số La Mã lên bảng: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4:
- GV tổ chức cho hs xếp số nhanh.
- Tuyên dương hs xếp nhanh tuyên dương tổ xếp nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của bài.
- GV tổng kết giờ học, dặn hs về xem lại bài.
- chuẩn bị trước bài sau.
- 1 hs lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VIII, IX, X, XI, XII.
- Vài hs đọc các số.
- Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ:
A: 4 giờ, B: 8 giờ 15 phút, C: 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- Vài hs đọc giờ trên đồng hồ.
- Hs đọc các chữ số La Mã theo thứ tự gv chỉ.
- Hs nhận xét.
- Hs làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT bài nhau:
- Sai : III; bốn, VIIII: chín
- 4 hs lên bảng thi xếp, hs cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
- Đáp án:
a, VIII, XXI b, IX.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24
Môn: Toán
Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
Ngày dạy : 
Lớp Ba / 
*************************
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Bài 1, 2, 3.
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Hỏi: 4 que diêm, em xếp được những chữ số La Mã nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD xem đồng hồ.
- GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ.
- Y/c hs quan sát hình 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Y/c hs quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2.
- Vậy kim đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
c. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
- GV yêu câu hs nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- GV chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Gv cho hs tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để KT bài của nhau.
Bài 3:
- Gv cho hs lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định hs bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Gv Tổng kết giờ học, dặn hs về nhà xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.
- Vài hs trả lời:
4 Que diêm xếp được các số La Mã: IV, VI, VII, XII, XX.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Hs quan sát đồng hồ.
- Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Hs quan sát theo yêu cầu.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- Hs tính nhẩm miệng 5,10 ( đến vạch số 2 tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, hs chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
a, 2 giờ 9 phút. b, 5 giờ 16 phút. c. 11 giờ 21 phút.
d, 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e. 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
g. 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút.
- Hs vẽ kim phút bằng bút chì vào SGK sau đó 2 hs ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Hs đọc nối tiếp:
3 giờ 27 phút: B 12 giờ rưỡi: G
1 giờ kém 16 phút: C 7 giờ 55 phút: A
5 giờ kém 23 phút: E 18 giờ 8 phút: I
8 giờ 50 phút: H 9 giờ 19 phút: D
- Vài HS.
- Hs theo dõi.
Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docToán - Tuần 24 - Lớp 3.doc