Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 24

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 24

Tập đọc – Kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

 (Trang 49)

 “Quốc Chấn”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : ngự giá, xa giá, trong leo lẻo, hốt hoảng.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- HS biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
 	(Trang 49)
	 “Quốc Chấn”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : ngự giá, xa giá, trong leo lẻo, hốt hoảng.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
31-32’
10-11’
6-7’
19-20
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Luyện đọc.
v GV đọc mẫu toàn bài
v Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2,3 và 4.
Tìm hiểu bài :
v Chuyển ý
? Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
v Chuyển ý
? Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
v Chuyển ý
? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Þ Đối đáp thơ văn là cách người xưa dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích học trò học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
? Vua ra vế đối thế nào ?
? Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
Þ Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. Biểu lộ sự bất bình (nhằm trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé) Về ý và lời của hai vế câu đối đều đối chọi nhau.Câu đối của Cao Bá Quát rất chặt chẽ cả về ý lẫn về lời.
? Nêu nội dung của chuyện.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện :
Þ Các em hãy sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gọi HS nêu thứ tự đúng của tranh.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn chuyện.
- Gọi 2 HS thi kể lại một đoạn chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi 1 HS nêu lại nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- HS đọc lướt đoạn 2.
- Cao bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động : cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
- HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
- Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- HS lắùng nghe.
- Vế đối của vua : 
Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
- Cao Bá Quát đối lại :
Trời nắng chang chang người trói người.
- HS lắng nghe.
- Câu chuyệïn ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, tài giỏi, có bản lĩnh ngay từ khi còn nhỏ.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Thứ tự đúng : 3 – 1 – 2 – 4 .
- 4 HS kể chuyện.
- 2 HS thi kể.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
 LUYỆN TẬP 	
I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
3-4’
1’
7-8’
6-8’
7-9’
6-7’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 
1608 : 4 ; 2625 : 5
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lần lượt làm 2 phép tính ở bảng. - - HS dưới lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
ð Củng cố đặt tính rồi tính.
Bài 2 : 
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
? Tìm x là tìm thành phần nào của phép nhân? 
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét bổ sung.
ð Củng cố tìm thành phần chưa biết.
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- 1 HS làm ở bảng.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
bán
còn . . . kg
2024 kg
Có : 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá .
ð Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV làm mẫu :
 6000 : 3 = 2000
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn.
Vậy : 6000 : 3 = 2000
- GV ghi bảng, gọi HS nêu kết quả.
ð Củng cố chia nhẩm các số tròn nghìn.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS làm ở bảng.
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng.
 1608 : 4 ; 2105 : 3
- Bài toán yêu cầu: Tìm x 
- Tìm thừa số.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
x x 7 = 2107 ; 8 x x = 1604 
 x = 2107 : 7 x = 2413 : 8
 x = 301 x = 205
- 1 HS đọc đề bài.
Giải :
Số gạo đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg)
Số gạo còn lại là :
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg.
- HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS theo dõi.
- HS nêu kết quả :
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 	
I / MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
28-30’
1’
1/ Oån định tổ chức :
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm bài ở bảng.
-Các HS khác làm vào bảng con.
Þ Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
ð Củng cố nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng.
-Các HS khác làm ở bảng con.
GV nhận xét, sửa sai.
ð Củng cố nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Gọi 1 HS sửa bài ở bảng.
GV nhận xét.
ð Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4 : 
Gọi 1 HS đọc đề toán.
GV treo bảng phụ tóm tắt bài toán.
Tóm tắt :
Chiều rộng : 95 m
Chiều dài : gấp 3 lần chiều rộng
Chu vi : . . . ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết chu vi hình vuông ta phải biết gì ?
? Muốn biết chiều dài của sân em làm sao ?
? Muốn tính chu vi em làm thế nào ?
Gọi 1 HS giải ở bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính.
 821 x 4 3284 : 4
 1012 x 5 5060 : 5
- 1 HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính 
 4691 : 2 1230 : 3
 1607 : 4 1038 : 5
Giải :
Số sách trong 5 thùng có là :
306 x 5 = 1530 (quyển).
Số sách mỗi thư viện nhận là :
: 9 = 170 (quyển).
Đáp số : 170 quyển sách.
- 1 HS đọc bài toán 4.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Hỏi chu vi sân vận động là bao nhiêu mét ?
- Biết chiều rộng dài 95m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
- Phải biết chiều dài và chiều rộng của sân.
- Lấy 95 x 3 = 285 (m).
- Lấy : (285 + 95) x 2 = 760 (m).
Giải :
Chiều dài sân vận động là :
95 x 3 = 285 (m).
Chu vi sân vận động là :
(285 + 95) x 2 = 760 (m).
Đáp số : 760 m.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Nghe – viết)
 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện : Đối đáp với vua.
- Tìm đúng, viết đúng các tiếng bắt đầu bằng s / x.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a.
- Bảng phụ ghi 2 lần nội dung bài tập 3a.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3 -4’
1’
7-8’
12-
13’
2-3’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng có vần ut ; 2 tiếng có vần uc.
- GV kiểm tra, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn viết chính tả.
v Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại
? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp.
v HS viết bài
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
 v Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
3/ Bài tập :
Bài tập 2a : Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x có nghĩa như sau :
- Nhạc cụ bằng ống có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi.
- Môn nghệ thuật trên sân khấu trình diễn các động tác như leo, nhảy, nhào lộn  của người và thú.
- GV nêu gơi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
Bài tập 3 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng 
 + Chứa tiếng bắt đầu bằng 
- Tổ chức cho 2 tổ thi tìm từ ở bảng
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại, các HS khác đọc thầm theo.
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li, 
- HS đọc thầm bài và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- Đó là nhạc cụ : sáo.
- Môn nghệ thuất đó gọi là xiếc.
- 1 HS nêu yêu cầu : Thi tìm từ chỉ hoạt động :
- San sẻ, so sánh, soi đuốc, sa xuống . . .
- xào rau, xới đất, xơi cơm, xê dịch,  ... huật.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt gọi HS điền dấu phẩy vào các câu văn. Mỗi HS điền 1 dấu phẩy.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi vài HS đọc lại bài đã sửa, ngắt nghỉ đúng chỗ.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- HS tổ 2 trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- HS tìm và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS yêu cầu : Tìm từ ngữ.
- Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, biên đạo múa, đạo diễn, họa sĩ, . . .
- Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, sáng tác, . . .
- Điện ảnh, kịch nói, hát tuồng, âm nhạc, hội họa, điêu khắc, . . .
- 1 HS đọc yêu cầu : Đặt dấu phẩy thích hợp vào đoạn văn.
- Mỗi bản nhạc , mỗi bức tranh , mỗi câu chuyện , mỗi vở kịch , mỗi cuốn phim , . . . đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ , họa sĩ , nhà văn , nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn Họ đang lao động miệt mài , say mê để đem lại cho ta những giờ giải trí tuyệt vời , giuýp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
- Vài HS đọc lại bài đã sửa.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thuû coâng 
 ĐAN NONG ĐÔI 	
I / MỤC TIÊU :
- HS đan được tấm đan nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm đan nan.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tấm đan nong đôi đã hoàn thiện.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
1’
5-7’
24-25’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø HS thực hành đan nong đôi.
- Gọi 1 HS nhắc lại quy trình đan nong đôi.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS thực hành đan nong đôi. GV giúp đỡ cho các em còn lúng túng để cả lớp hoàn thành sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau làm lọ hoa gắn tường.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại :
* Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
* Bước 2 : Đan nong đôi (theo cách nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).
* Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- HS thực hành đan nong đôi.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 	
I / MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồng hồ thật (loại lớn)
- Đồng hồ đồ dùng.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
11-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS nêu kết quả bài tập 1 trang 122.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ, ngoài các số từ 1 đến 12, còn có các vạch nhỏ.
Từ số 1 đến số 2 gồm 5 phút, giữa 2 số này gồm có 5 vạch. Vậy mỗi vạch tương ứng với 1 phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất ở SGK và nêu số giờ ở đồng hồ đó.
- Gọi 1 HS khác nhắc lại.
- Hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ hai ở SGK.
Kim ngắn đang ở vi trí quá số 6 một ít. Nghĩa là hơn 6 giờ ; kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2 . Vậy tính từ số 12 đến vạch ấy gồm 13 vạch nhỏ, tức 13 phút. Nghĩa là đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ tiếp theo và nêu giờ ở đồng hồ đó.
Þ Ta chỉ đọc giờ bằng một trong hai cách trên : nếu kim dài ở quá số 6 thì đọc theo cách hai, còn kim dài chưa quá số 6 thì đọc theo cách thứa nhất.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ?
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả, GV sửa chữa.
Bài 2 : Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ : 
a) 8 giờ 7 phút
b) 12 giờ 34 phút
c) 4 giờ kém 13 phút
- Gọi HS lần lượt thực hiện yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- Yêu cầu HS quan sát tranh đồng hồ ở SGK, gọi HS lần lượt nêu kết quả.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- 3 HS nêu kết quả bài tập 1.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS quan sát mặt đồng hồ đồ dùng và nghe GV hướng dẫn.
Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
HS nhắc lại.
Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- HS nêu yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS nêu kết quả :
A : đồng hồ chỉ 2 giờ 9 phút
B : đồng hồ chỉ 5 giờ 16 phút
C : đồng hồ chỉ 11 giờ 22 phút
D :đồng hồ chỉ 10 giờ kém 26 phút
E : đồng hồ chỉ 11 giờ kém 21 phút
G : đồng hồ chỉ 4 giờ kém 4 phút
HS thực hiện trước lớp.
- HS nêu yêu cầu: : Đồng hồ nào tương ứng với mỗi thời gian dưới đây ?
- HS quan sát và nêu kết quả :
A : 7 giờ 55 phút
B : 3 giờ 27 phút
C : 1 giờ kém 16 phút
D : 9 giờ 19 phút
E : 5 giờ kém 23 phút
G : 12 giờ rưỡi
H : 8 giờ 50 phút 
I : 10 giờ 8 phút
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn : 
 NGHE – KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I / MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện : Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện ở SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý trong SGK.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
3-4’
1’
15-16’
16-17’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài viết về : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý.
Þ Các em hãy quan sát tranh ở SGK.
- GV kể chuyện.
* lem luốc : bị dây bẩn nhiều chỗ.
* cảnh ngộ : tình trạng không hay mà người ta gặp phải.
? Bà lão bán hàng gặp ai và phàn nàn điều gì 
? Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- GV kể lần 2.
3/ Luyện tập :
- Yêu cầu các nhóm kể cho nhau nghe.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
? Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ?
? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? 
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết của mình.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- HS lắng nghe
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp đến nổi tiếng, nhận ra ông, mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- HS lắng nghe.
- HS trong nhóm lần lượt kể lại chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Vương Hi Chi là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn miếu Quốc tử giám (Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức 
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I / MỤC TIÊU : ▪ HS hiểu :
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
▪ HS biết ứng xử khi gặp đám tang
▪ HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III /:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
28-30’
1’
1) Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
? Vì sao ta phải tôn trọng khách nước ngoài ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Vào bài
▪ Hoạt động 1 : Kể chuyện đám tang.
+ Mt : HS biết vì sao phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
+ Th : 
- GV kể chuyện.
- Cho HS xem tranh minh họa.
? Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
? Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ?
? Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ giải thích ?
? Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ?
? Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
ÄKL : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ
▪ Hoạt động 2 : Đánh gía hành vi.
+ Mt : HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang
+ Th : Yêu cầu HS làm bài tập 2 ở vở bài tập
Điền Đ vào trước việc làm đúng và S vào trước việc làm sai khi gặp đám tang.
- HS làm việc cá nhân.
- GV đọc từng câu, HS đưa thẻ.
- Gọi vài em giải thích vì sao đúng, sai.
ÄKL : Các việc b, d là đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang ; các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
▪ Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Mt : HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
+ Th : Yêu cầu các nhóm tự liên hệ về cách ứng xử của bản thân.
- Gọi vài HS trao đổi trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Nhắc HS vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nghe kể chuyện.
- HS quan sát tranh.
- Họ dừng xe, đứng dẹp vào lề đường.
-Vì mẹ đã tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ.
- Hoàng hiểu rằng : chúng con cũng không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.
- Cần phải giữ yên lặng, đứng im, nhường đường cho đám tang đi qua.
- Vì phải tôn trọng người đã khuất và cảm thông với nỗi đau buồn của người thân của họ.
- HS lắng nghe.
a)Chạytheo xem, chỉ trỏ. S
b)Nhườngđường. Đ
c)Cườiđùa. S
d)Ngảmũ, nón. Đ
đ) Bópcòi xe xin đường. S
e)Luồn lách, vượt lêntrước. S
- HS giải thích lí do chọn đúng, sai.
- Các nhóm tự liên hệ bản thân
- HS trao đổi trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 24 DVKhoa.doc