Kế hoạch bài dạy Tuần 23 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Kế hoạch bài dạy Tuần 23 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh

Tiết 1 & 2

Môn: Tập đọc (KC)

Tiết (CT): 45

Bài: NHÀ ẢO THUẬT

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

Rèn Hs

- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng

 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 23 Lớp 3 - Phan Hoàng Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 1 & 2
Môn: Tập đọc (KC)
Tiết (CT): 45
Bài: NHÀ ẢO THUẬT 
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng
 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể chuyện.
	- Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Tranh minh họa trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv mời 3 em đọc lại bài
- GV nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
b) Cách tiến hành:
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a) Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
b) Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu Hs đọc các đoạn và trả lời câu hỏi:
- Gv nhận xét, chốt lại: Nhà aỏ thuật Trung Quốc đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
a) Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
b) Cách tiến hành:
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
b) Cách tiến hành:
- Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.
- Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán.
- Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhóm đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn + TLCH
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh.
Một Hs kể.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Môn: Toán
Tiết (CT): 111
	Bài: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
	VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liên nhau).
a) Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
b) Cách tiến hành:
* Phép nhân : 1427 x 3.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 
1427 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 
x
 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 
 4281 8, viết 8.
 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 
 * Vậy 4281 nhân 2 bằng 4281.
- Gv nhắc lại cho Hs: 
+ Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2.
+Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”.
+ Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4.
+ Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”.
Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
a) Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1, chú ý nhắc học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các bạn làm bài trên bảng.
Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. 
a) Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn 
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 1 xe : 1425 kg gạo.
 3 xe : ... kg gạo ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Thực hiện lần lượt từ phải sang trái..
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, lớp làm vào vở.
+ Lần lượt từng học sinh trình bày con tính của mình trước lớp như ví dụ trên.
+ Học sinh tự làm bài như bài 1.
+ Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Trình bày bài giải như sau:
 Bài giải.
 Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là:
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số : 4275 kg gạo.
+ Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Môn: Đạo đức
Tiết (CT): 23
	Bài: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết1)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu: 
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết- Đây là sự kiện rất đau buồn với những người thân trong gia đình họ- Vì thế cần chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc, tôn trọng không khí tang lễ. 
- Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang. 
- Nghiêm túc, lịch sự trong đám tang. 
- Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang. 
- Giúp gia quyến những công việc có thể, phù hợp. 
- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mủ nón, nhường đường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Nội dung câu chuyện”Đám tang- Thuỳ Dung”. 
- Bộ thẻ Xanh- Đỏ. 
- Bảng phụ ghi các tình huống. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Kể chuyện 
a) Mục tiêu: HS hiểu đám tang là lễ chôn cất người đã chết- Đây là sự kiện rất đau buồn với những người thân trong gia đình họ. Vì thế cần chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc, tôn trọng không khí tang lễ. 
b) Cách tiến hành:
- Trật tự lắng nghe truyện kể”Đám tang - Thuỳ Dung”. 
- Nêu câu hỏi, HS trả lời: 
+ Khi gặp đám tang, mẹ và Hoàng đã làm gì?
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người lại làm thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang?
+ Theo em, ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
 Kết  ...  Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Bay vút, vút cao.
 Bóng cũng nằm im. 
Trong vườn êm ả. 
Khúc hát ngọt ngào.
Bài tập 3: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ nồi – lồi: Nhà em có nồi cơm điện. / Mắt con cóc rất lồi.
+ no – lo: Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng.
+ trúc – trúc: Cây trúc này rất đẹp / Ba thở phào vì trúc được gánh năng.
+ lục – lụt : Vùng này đang lụt nặng / bé lục đục tung đồ đạc lên.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs lắng nghe.
Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao - người sáng tác Quốc Ca Việt Nam.
Hai Hs đọc lại.
Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng: văn cao, Tiến quân ca.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào vở.
3 rốp Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs các nhóm viết các từ vừa tìm được.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Môn: Toán
Tiết (CT): 115
	Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
	 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo).
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Biết vận dụng phép chia để giải toán.
Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia 
a) Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
 b) Cách tiến hành:
a) Phép chia 4218 : 6.
- Gv viết lên bảng: 4219 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 42 chia 6 bằng mấy?
+ Sau đó chúg ta hạ 1 xuống, 1 chia 6 bằng mấy ?
+ Hạ 8 được 18, 18 chia 6 bằng mấy?.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
4218 6 
 01 703
 18
* 42 chia 6 đươcï 7, viết 7 
 6 nhân 7 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0. 
* Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0.
 0 nhân 6 bằng 0; 0 trừ 1 bằng 1.
* Hạ 8, được 18 , 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 
 3 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
 => Ta nói phép chia 4218 : 6 = 703.
b) Phép chia 2407 : 4
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
2407 4 * 24 chia4 được 6, viết 6 
 00 601 6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24. 
 07 bằng 0 
 3 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 
 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 
 bằng 0 
 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1. 
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. 
- Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
a) Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có dư).
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường
+ Đội đã sửađược bao nhiêu m đường?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số m đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
 Tóm tắt
 Đường dài : 1215 mét.
 Đã sửa : 1/3 quãng đường.
 Còn phải sửa : ? đường
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.
+ Phép tính b sai như thế nào?
+ Phép tính c sai như thế nào?
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia.
42 chia 6 bằng 7.
1 chia 6 bằng 0.
18 chia 6 được 3.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4218 : 6 = 703
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
+ Học sinh đọc theo SGK..
+ Phải sửa 1215 mét đường.
+ Đã sửa được 1/3 quãng đường.
+ Tìm số mét đường còn phải sửa.
+ Biết được số mét đường đã sửa.
+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai.
+ HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Môn: Tập làm văn
Tiết (CT): 23
	Bài: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN 
	 VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp Hs
- Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7- 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thời
Gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về người lao động trí óc.
- Gv nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục tiêu của tiết học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
a) Mục tiêu: Giúp các em biết kể lại tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.
 b) Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv mời 1 – 2 Hs làm mẫu.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu, khi nào?
+ Em cùng xem với ai?
+ Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?
+ Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thế về tiếc mục ấy ?
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
a) Mục tiêu: Giúp viết thành một đoạn văn ngắn mà các em vừa kể.
b) Cách tiến hành: 
Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Hs kể.
Kịch, ca nhạc, múa, xiếc.
Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7.
Ba đã đưa em đi xem.
Đu quay, người đi trên dây,..
Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ưu điểm: ..
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hạn chế: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Long Điền Tiến A, ngày 22 tháng 02 năm 2010
	Người soạn
	PHAN HOÀNG KHANH
 Ý kiến phê duyệt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc