Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 TIẾT 63 – 32 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ

 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học xã Kiên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai Ngày 12 Tháng 4 Năm 2010
 Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
 Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 63 – 32 Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ 
	- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ 
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS)
	-> HS + GV nhật xét.
b. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghét người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
&.Qua bài học chúng ta thấy tình cảm của vượn mẹ dành cho vượn con .
- chúng ta có được săn , bắn , bắt , giết .. những loài vật không ?
- Gv củng cố lại bài .
-> Giết hại loài vật là độc ác 
-Chúng ta không được săn , bắn  các loài động vất trong môI trường tự nhiên .
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
c) Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 156 : luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- củng cố kỹ năng giải toán có lời văn .
B. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) 
	 -> HS+ GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thực hành 
a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số .
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
 0 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 3 + 2 : 
* Củng cố về giải toán có lời văn .
* *Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
 Đáp số : 210 bạn 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 – 4 HS đọc – nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
 Tóm tắt :
Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng : 
12 : 3 = 4 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đ/S: 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 4: Củng cố về thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả 
+ những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức :
 	 Tiết 32 : Dành cho địa phương 
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 
- HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ .
II. Các hoạt động dạy học :
- GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh hoặc 1 gia đình liệt sĩ của thôn 
- GV yêu cầu HS :
	+ đến nhà phải chào hỏi 
	+ giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm .
	+ Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận 
- GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' 
III. Dặn dò : 
- Chuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh 
 Thứ ba ngày 13 Tháng 4 Năm 2010
 Toán:
Tiết 157: bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
A. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị.
	- Củng cố về biểu thức.
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.	- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
	- Làm BT 2 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy).
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 35 l : 7 can 
 Số lít mật ong trong một can là :
 10 l : . Can ? 
 35 : 7 = 5 ( L ) 
 Số can cần đựng 10 L mật ong là ;
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn 
- HS nêu 
Vị ? 
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước 
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1+ 2 : 
* Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . 
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 40 kg : 8 túi 
 Số kg đường đựng trong một túi là :
 15 kg : . Túi ? 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 3 túi 
* *Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số : 7 cái áo 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài 3 : 
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp – nêu kết quả 
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả : ( Nghe – Viết )
	 Tiết 63 : Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
	Rèn kỹ năng viết chính tả .
1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung .
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai 
b. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm baùi tập 2 a .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
 Thể dục:
Tiết 63:tung và bắt bóng cá nhân
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. KĐ:
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
5-6'
1lần
- ĐHTT
 x x x x
 x x x X
 x x x
B. Phần cơ bản.
1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
20-25'
- ĐHTT.
 x x x
 x x x
- Từng HS tung và bắt bóng
- HS tập theo tổ.
- GV quan sát, HD thêm.
2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- GV cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL:
- Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x X
- GV + HS hệ thống lại bài.
 x x x X
- Nhận xét giờ học.
 x x x
- GV giao BTVN
Tự nhiên xã hội
Tiết 63: ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình trong SGK.
	- Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
* Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành.
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời  ...  nghe.
KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa 	
Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu.
- 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- B2: GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời trước lớp
à HS nhận xét.
KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông:
- Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
* Tiến hành:
- B1: GV hỏi
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ ấm áp.
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Nóng nực.
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ mát mẻ.
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
&.Chúng ta ở thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa , nhưng ở trên thế giới có rất nhiều các đới khí hậu khác nhau chúng ảnh hưởng tới sự phân bố của các loại sinh vật vì sao laih như vậy ?
- Gv củng cố lại bài .
+ Lạnh, rét.
- Vì chúng phải phù hợp với khí hậu mới sống được
- VD Chim cánh cụt chỉ có ở xứ lạnh 
- B2:
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
- HS nghe.
-> GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
IV. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
Tiết 64:tung và bắt bóng theo nhóm
I. Mục tiêu:
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
P2 tổ chức
A. Phần mở đầu.
5-6'
- ĐHTT:
1. Nhận lớp.
 x x x X
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x X
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
 X X X
2. Khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
1lần
- Trò chơi tìm người chỉ huy.
B. Phần cơ bản.
25'
1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần.
- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS).
- HS tung và bắt bóng theo nhóm.
- ĐHTL: x 
 x x
- GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng.
- HS thực hành.
2. Trò chơi "Chuyển đồ vật".
C. Phần kết thúc.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi.
- ĐHTC:
- ĐHXL: x
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. 
 x x
 x x 
- GV + HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 32 : Ôn chữ hoa x
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết hoa x thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
A. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
à GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Chính tả (nghe viết)
Tiết 64 : hạt mưa
I. Mục tiêu.
	1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa.
	2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
II. Các hoạt động dạy học.
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp).
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa.
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
-> Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
&.- Chúng ta thấy rằng mưa rất quan trọng trong đời sống hàng ngày . qua bài chúng ta cũng phải thấy rằng cảnh đẹp của những đám mây mang đầy nước được gió thôi đi  
- Hs chú ý lắng nghe
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
- GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán.
Tiết 60: luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số.
	- Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS)
 -> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 42846
- GV sửa sai.
b) Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài toán.
Tóm tắt
Bài giải
5 tiết : 1 tuần
175 tiết :  tuần?
Số tuần lễ thường học trongnăm học là.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S: 35 (tuần)
- GV gọi HS đọc bài , nhận xét.
- GV nhận xét.
* *Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
Tiêt 32: Nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
	1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất
- GV thu vở chấm điểm.
&.Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ?
- Gv củng cố lại bài .
- Không vứt giác bừa bãi , bảo vệ nguồn nước 
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
 Thủ công:
Tiết 32: làm quạt giấy tròn (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích làm được trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu quạt giấy tròn.
- Giấy, chỉ, kéo
- Tranh quy trình.
III. Các hoạt động dạy học.
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn.
+ Nhận xét gì về quạt tròn?
- HS quan sát.
+ nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1
+ ở chỗ có tay cầm.
10'
2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
- B1: Lờy giấy.
- Cắt 2 tờ giấy TC HCN 
- 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt
- HS quan sát.
- B2: Gấp dán quạt
- Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng 
- HS quan sát 
- Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất 
- để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt 
- HS quan sát 
- Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt 
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . 
- Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt 
- HS quan sát 
- Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 
15'
* Thực hành :
- GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn 
- HS thực hành 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
* Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành 
- Chuẩn bị bài sau 
________________________________________________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
I. Yêu cầu:
- H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 32
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
 - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp .
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	 - Khen: Quyên ,Viên ,Thanh 
Tồn tại:
- Hay mất trật tự trong giờ học.
- Còn lời học, quên đồ dùng.
	 2/ Phướng hướng tuần 33
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 32
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thờng xuyên học sinh yếu.
 - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học .
 - Bồi dưỡng hs yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc