1. Ví dụ:
1. Các số ở mặt đồng hồ bên được ghi bằng một số chữ số La Mã thường dùng sau:
Đồng hồ chỉ: 3 giờ kém 4 phút.
2. Với các chữ số La Mã trên, ta có một vài số như sau:
Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2013 Toán: Tiết : Làm quen với chữ số La Mã 1. Ví dụ: 1. Các số ở mặt đồng hồ bên được ghi bằng một số chữ số La Mã thường dùng sau: I : một V : năm X : mười Đồng hồ chỉ: 3 giờ kém 4 phút. 2. Với các chữ số La Mã trên, ta có một vài số như sau: I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XX XXI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 20 21 2. Luyện tập - Bài tập 1. Làm vở. - Bài tập 2. Làm vở. - Bài tập 3a. Làm vở. - Bài tập 4. Làm vở. Bài 1 : Đọc các số viết bằng chữ La Mã sau đây: I; III; V; VII; IX; XI; XXI II; IV; VI; VIII; X; XII; XX I Đọc là: 1 III Đọc là: 3 V Đọc là: 5 VII Đọc là: 7 IX Đọc là: 9 XI Đọc là: 11 XXI Đọc là: 21 II Đọc là: 2 IV Đọc là: 4 VI Đọc là: 6 VIII Đọc là: 8 X Đọc là: 10 XII Đọc là: 12 XX Đọc là: 20 Bài 2 : Đồng hồ chỉ mấy giờ? . XII VI IX III I II V IV XI X VII VIII . XII VI IX III I II V IV XI X VII VIII . XII VI IX III I II V IV XI X VII VIII A B C 4 giờ đúng 8 giờ 15 phút 9 giờ kém 5 phút Bài 3a : Hãy viết các số: II, VI, V, VII, IV, IX, XI. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : II IV V VI VII IX XI Bài 4 : Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I II III IV V VI VI VIII IX X XI XII XIN CHÀO TẤT CẢ CÁC EM , CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
Tài liệu đính kèm: