Giáo án giảng dạy Tuần 4 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 4 Lớp 3

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.

Trò chơi: Tìm người chỉ huy.

I.Mục đích:

- HS biết chơi trò chơi và biết cách chơi trò chơi đúng luật

II. Chuẩn bị:

- HS tập hợp vòng tròn, quay mặt vào trong, khoảng cách 0,4 m

- Chọn 1HS làm người chỉ huy.

III. Cách chơi:

- HS đứng giữa vòng tròn, nhắm mắt lại. GV chỉ định 1 em làm người chỉ huy. Em này làm đọng tác, cả lớp làm theo.

- Người đi tìm mở mắt ra và đi tìm người chỉ huy Em chỉ huy bị phát hiện thì phải thay người đi tìm người chỉ huy và chơi tiếp.

Nếu 1-2’ mà không tìm được người chỉ huy thì phải thay người khác.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 4 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
( Từ ngày 13/9/2010 đến ngày 17/9/2010)
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. 
Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
I.Mục đích: 
- HS biết chơi trò chơi và biết cách chơi trò chơi đúng luật
II. Chuẩn bị: 
- HS tập hợp vòng tròn, quay mặt vào trong, khoảng cách 0,4 m
- Chọn 1HS làm người chỉ huy.
III. Cách chơi:
- HS đứng giữa vòng tròn, nhắm mắt lại. GV chỉ định 1 em làm người chỉ huy. Em này làm đọng tác, cả lớp làm theo.
- Người đi tìm mở mắt ra và đi tìm người chỉ huy Em chỉ huy bị phát hiện thì phải thay người đi tìm người chỉ huy và chơi tiếp. 
Nếu 1-2’ mà không tìm được người chỉ huy thì phải thay người khác.
IV. Cách dạy: 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi thử. HS chơi cả lớp.
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Người mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
	- Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng: Lạnh lẽo, lã chã.
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật. 
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu một số TN ở cuối bài : mâý đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
 - Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con . Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: 
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe : 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’)
G y/c H đọc một đoạn => kể 1 đoạn trong câu chuyện: "Chiếc áo len"
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1-2’) 
2. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ ( 33'- 35' )
* G đọc mẫu toàn bài
- Câu chuyện dược chia làm mấy đoạn?
-> Luyện đọc từng đoạn.
* Đoạn 1
- Câu 2: lúc, nó. G đọc
- Câu 3: Ngắt: Thần Đêm Tối ... bàcụ /... choàng đen,/ bảo bà://”. G đọc
- Câu 5: khẩn khoản. G đọc
+ Giải nghĩa: hớt hải ( hốt hoảng, vội vàng), mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản.
-> Hướng dẫn đọc đoạn :Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. Giọng hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt ....
- G đọc mẫu
* Đoạn 2
- Câu 1: lối nào. G đọc
- Câu 6: đâm chồi, nảy lộc, nở, buốt giá.
 G đọc
-> HD đọc đoạn 2: Giọng thiết thaNhấn giọng: không biết, băng tuyết bám đầy
G đọc mẫu
* Đoạn 3
- Lời của hồ giọng thách thức. G đọc
- Câu 6: lã chã. G đọc
+ Giải nghĩa: lã chã
-> HD đọc đoạn 3: Đọc đúng các từ ngữ. Giọng thiết tha, thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. G đọc
* Đoạn 4 
- Câu HT1: Giọng Thần Chết ngạc nhiên.
 G đọc
- Câu HT2: Giọng mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát. G đọc
-> HD đọc đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu. Ngắt hơi sau dấu câu. G đọc
* Hướng dẫn đọc và đọc mẫu cả bài 
- H theo dõi SGK
 4 đoạn
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 1
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc đoạn 2
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc chú giải SGK
- H đọc đoạn 3
- H đọc theo dãy
- H đọc theo dãy
- H đọc đoạn 4
* H đọc nối tiếp đoạn
* H đọc cả bài
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 10'- 12')
- Tiết 1 em được đọc câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chuyện gì đã xảy ra với bà mẹ?-> Hãy đọc thầm đoạn1 
- G nêu câu 1/ SGK
=> G chốt: Bị mất đứa con yêu quý của mình, Bà mẹ đã quyết đi tìm con và bà đã phải làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà. Em hãy đọc thầm đoạn 2.
- G nêu câu 2/ SGK
- Để biết tìm đường bà đã phải nhỏ máu, liệu bà còn phải chịu bao nhiêu đau thương nữa...-> Đọc thầm đoạn 3
- G nêu câu 3/ SGK
=> G chốt: Bà đã không ngần ngại khi phải mất cả đôi mắt của mình và cuối cùng bà đã đến được nơi ở của TC . Thái độ của TC ntn khi thấy người mẹ -> Đọc thầm khổ 4
* Thần chết có thái độ như thế nào khi thấy người mẹ -> G y/c H quan sát tranh SGK
* Qua câu truyện em thấy người mẹ là người như thế nào ? 
- G chốt nội dung toàn bài
4. Luyện đọc lại ( 5 – 7’)
- Toàn bài đọc giọng bà mẹ buồn, khẩn khoản, giọng thần chết ngạc nhiên...
 - GV đọc mẫu
5. Kể chuyện ( 17 -19’)
G nhắc H: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, có thể kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng một màn kịch nhỏ.
... ngươì mẹ
...người mẹ, Thần Chết...
- H đọc thầm
...bà mẹ thức trông con ốm suốt mấy đêm ròng...
- H đọc thầm
...Ôm ghì bụi gai vào lòng...
- H đọc thầm
...khóc đến nỗi rơi đôi mắt xuống hồ...
- H đọc thầm
... ngạc nhiên không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến... có thể hi sinh tất cả vì con.
Mẹ rất yêu con, có thể hiy sinh tất cả vì con.
HS đọc đoạn 
- Thi đọc phân vai ( 6 em)
-> Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 H đọc y/c tiết kể chuyện
- H lập nhóm ( 6 em/ nhóm) phân vai tập kể lại câu chuyện.
-> Nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
6. Củng cố, dặn dò( 4-6’)
- Qua câu chuyện này em hiểu được gì về tấm lòng của người mẹ? 
- Nhận xét tiết học. 
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Ôn tập ,củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia đã học.
 - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn kém 1 số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 -HS làm bảng bài 4.
 -Vài em đọc số giờ trên đồng hồ do G quay kim.
 2. Thực hành(30-35’):
 Bài 1:( bảng- nháp)
 + HS nêu yêu cầu bài tập.
 + HS làm bảng,làm nháp.
 Chốt kt: cách đặt tính phép cộng, trừ số có 3 chữ số.
 Bài 2 :(vở)
 + Nêu yêu cầu bài tập.
 + Tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết làm như thế nào?
 Chốt :cách tìm thành phần chưa biết .
 Bài 3: (nháp)
 + HS nêu yêu cầu bài toán.
 + HS tính nháp,đổi,nhận xét.
 Chốt:cách tính giá trị biểu thức.
 Bài 4: (vở)
 + HS đọc bài toán.
 ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
 Chốt: giải toán hơn -kém 1 số đơn vị.
 * Dự kiến sai lầm:H có câu trả lời chưa ngắn gọn.
 Bài 5:(nháp)
 H làm nháp,đổi,nhận xét.
 4. Củng cố –dặn dò(3-5’):
 - Chấm, chữa bài.
 - Nhận xét giờ học.
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 5: Đạo đức
 Bài 2: GIỮ LỜI HỨA
I.Mục tiêu: Hs biết: 
 + Thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.
 + Giữ lời hứa với bạn và mọi người xung quanh.
 + Có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II.Tài liệu và phương tiện
 - Tranh minh hoạ truyện: Chiếc vòng bạc 
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: ( 3- 5’)
	- Vì sao phải kính yêu Bác Hồ? 
- Đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên - nhi đồng.
 2. Các hoạt động 
 2.1Hoạt động 1: Thảo luận câu chuyện “ Chiếc vòng bạc “ (10’)
 * Mục tiêu : Hs biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
 * Cách tiến hành:
	- G kể chuyện“ Chiếc vòng bạc” - 1,2 H kể lại câu chuyện.
- Chia nhóm - giao nhiệm vụ. 
	- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu bài tập. 
	- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 * Kết luận: Tuy bận việc nhưng Bác Hồ không bao giờ quên giữ lời hứa với một
 em bé.
 2.2.Hoạt động 2: Xử lý tình huống(8’)
 * Mục tiêu : Hs biết vì sao cần giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa với 
 người khác. 
 * Cách tiến hành: G chia nhóm - mỗi nhóm xử lý 1 tình huống.
	 - Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học Toán nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì bà ngoại đến chơi. Nếu là Tân em sẽ làm gì?
	 - Tình huống 2: Hằng có quyển truyên mới . Thanh mượn Hằng đem vè nhà xem và hứa giữ gìn cẩn thận. Nhưng Thanh sơ ý để em bé làm rách quyển truyện của Hằng. Nếu là Thanh em sẽ làm gì?	 
	- Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày.
	- Thảo luận lớp: 
	+ Em có đồng tình với cách xử lý đó không? Vì sao? 
	+ Cần làm gì khi không thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? 
 * Kết luận: Khi hứa với ai điều gì phải thực hiện, vì lý do gì em không thực hiện được em cần xin lỗi và giải thích lý do.
2.2.Hoạt động 3: Tự liên hệ ( 7’)
 * Mục tiêu : Hs biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của mình.
 * Cách tiến hành:
	 - Thảo luận lớp: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không?
	 + Em có thực hiện được điều đó không? Vì sao? 
	- H tự liên hệ - G nhận xét, khen H đã biết giữ lời hứa.
 * Kết luận: Cần phải thực hiện lời hứa của mình không nên thất hứa. 
4. Hướng dẫn thực hành ( 3’)
	- Thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
 - Sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa với bạn bè trong 
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Chính tả(nghe - viết)
NGƯỜI MẸ
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung chuyện "Người mẹ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. 
- Viết đúng các dấu câu,làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu d, r,gi
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(2'- 3'):
H viết bảng con : trung thành, chúc tụng
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài(1'- 2')
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn nghe- viết ( 10 -12’)
- G đọc mẫu bài viết 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó:
- Trong bài có những tên riêng nào?
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- G viết từng chữ khó lên bảng: hi sinh, giành lại, vượt qua, hiểu rằng.
- G xoá bảng đọc lại từng từ.
c.Viết chính tả:(13-15’)
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày 
- Đọc cho H viết
- H theo dõi SGK đọc thầm
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Viết hoa
- H đọc phân tích tiếng khó: sinh, giành, qua, rằng
- H viết bảng con
- H thực hiện
- H viết bài
d. Chấm, chữa:(3-5’)
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm chữa
đ.. Hướng dẫn làm bài tập (5-7’)
*Bài tập 2(a).Yêu cầu H đọc yêu cầu bài 
- HS làm SGK
- G chấ ...  tiêu.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện. Kể những câu chuyện đã học trong chương trình, biểu diễn1 số tiết mục văn nghệ thuộc chủ đề “ Mái ấm”
 II. Chuẩn bị.
 - Mỗi H chuẩn bị 1 câu chuyện, 1 tiết mục văn nghệ thuộc chủ đề “Mái ấm”
 III. Các hoạt động dạy học.
 1. G nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học.
 - G y/c H kể chuyện, thi múa hát theo nhóm.
 - G chia nhóm. H tự kể, tự múa hát theo nhóm.
 - Mỗi nhóm cử đại diện 1 H lên biểu diễn tiết mục do mình chọn. GV yêu cầu HS khác nhận xét về: nội dung, cách biểu diễn,...
 - Y/c các nhóm lên kể phân vai câu chuyện của nhóm.
 - G cùng H nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
 2. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 6: Tự học ( TV )
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tuần 4)
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố cho HS các từ ngữ về gia đình.
 - Ôn tập, củng có câu : Ai là gì?
II.Đồ dùng dạy học: VBT trắc nghiệm Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Tìm 1 câu thành ngữ nói về con cháu đối sử với ông bà, cha mẹ.
HS làm bảng con.
Luyện tập:
GV yêu cầu HS làm các bài tập sau trong VBT trắc nghiệm Tiếng Việt:
Bài 11/15; bài12/16
- HS làm VBT các bài tập trên.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm, chữa:
+ Bài 1:HS đọc bài làm theo dãy.HS khác nhận xét
+ GV chốt các từ ngữ: a. yêu thương, chăm sóc, yêu quý, chăm lo, nâng niu, chăm chút,...
 b. kính trọng, hiếu thảo, kính yêu, ....
Bài 12: B
GV chốt kiểu câu :Ai là gì?
Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
Tiết 8: Toán.
LUYỆN TẬP TIẾT 18 + 19.
I, Mục tiêu;
 - Củng cố cho học sinh bảng nhân 6.. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
II,Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập. 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ cho H: Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập toán(bài 18)
 - Học sinh làm bài,GV theo dõi hướng dẫn kèm cặp những học sinh yếu.
 - Chấm chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Tập làm văn
TUẦN 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.Mục đích yêu cầu: 
1.Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi. 
2.Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ truyện: Dại gì mà đổi
- Mẫu điện báo.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:(3-5’)
	- 2 H làm bài tập1, 2/28
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :(1-2’) G nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn làm bài tập (32-34’)
* Bài 1/ 36
- G kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi
-> G hỏi H theo gợi ý:
 Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? 
 Vì sao cậu bé nghĩ vậy? 
- G kể chuyện lần 2 ( có tranh)
- Yêu cầu HS kể trước lớp
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
* Bài 2/ 36
- Khi nào em cần viết điện báo?
- Ngoài cách viết điện báo còn có cách nào thông báo tin cho người thân?
- G hướng dẫn H viết điện báo:
- H đọc thầm yêu cầu và câu hỏi gợi ý- 1 H đọc to.
- H làm bảng con.
vì cậu bé rất nghịch
 Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
 Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- HS kể nhóm đôi
- H luyện kể ( nối tiếp, phân vai, thi kể)
Cậu bé mới 4 tuổi mà đã biết không ai đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- H đọc yêu cầu và mẫu điện báo
- Khi em đi xa nhà
- Gọi điện, viết thư.
+Họ tên, địa chỉ người nhận: cần viết chính xác, cụ thể, bắt buộc phải có.
+Nội dung: Thông báo trong phần này nên ghi thật vắn tắt nhưng phải đủ ý.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cần chuyển thì ghi, không thì thôi.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi ( dòng dưới) : phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
- H làm bài.
- G chấm, chữa -> Chốt bài.
3. Củng cố: (1-2’) GV dặn HS nhớ mẫu điện báo để thực hành khi cần
- Nhận xét tiết học.
 *Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(không nhớ)
I.Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ)
 - Củng cố về giảI toán và tìm số bị chia chưa biết.
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 Vài hs đọc bảng nhân 6. 
2-Dạy bài mới(13-15’):
 + Thực hiện phép nhân 12 x 3
 - G nêu và viết phép nhân 12 x 3
 - H viết dưới dạng tổng để tính 12+12+12
 - G hướng dẫn đặt tính viết:	12
	 x 
 3
 - G hướng dẫn nhân.
 - Chốt: biết đặt tính rồi tính đúng, chính xác .
3-Thực hành(15-17’):
 Bài 1:(sách)
 Cho hs thực hiện:đọc cách tính –kết quả
 Củng cố kĩ năng tính phếp nhân
 Bài 2 :(bảng)
 H nêu yêu cầu bài tập?
 Chốt kt:cách đặt tính và tính phép nhân.
 Bài 3:(vở)
 H đọc nội dung bài tập?
 ? Bài toán hỏi gì ? cho biết gì?
 Chốt:giải toán có lời văn bằng phép tính nhân.
*Dự kiến sai lầm: H lựa chọn phép tính chưa đúng.
4- Củng cố –dặn dò (3-5’):
 - Chấm, chữa bài
 - H làm bảng :14 x 2;	23 x 3;	24 x 2
- H đọc bảng nhân 6.
-H viết dưới dạng tổng để tính 12+12+12
- H đặt tính viết bc:	12
	 x 
 3
- H thực hiện,đọc cách tính –kết quả,nhận xét.
- H nêu yêu cầu,thực hiện,nhận xét.
 - H đọc bài toán.
 - H trả lời,nhận xet.
 - H làm vở.
 -H làm bảng con,nhận xét.
Tiết 3 : Thủ công
Bài 2: GẤP CON ẾCH ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục hs lòng yêu thích gấp hình.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Gv: Mẫu con ếch, tranh qui trình.
	- Hs : Giấy thủ công, kéo, keo dán.
 III. Các hoạt động dạy học. 
1.Kiểm tra: (3’)
 - Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 
2 bài mới:(28- 30’)
Quan sát, nhận xét( 3-5’)
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét:
+ Con ếch có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Nêu hình dáng của mỗi phần? 
2.2.Hs thực hành(23-25’’)
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm
3 phần: đầu, thân, mình.
- Phần đâù: 2mắt, nhọn dần về phía trước
- Thân: rộng về phía sau...
- HS thực hành. 
3. Củng cố dặn dò: ( 3-4’)
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá một số sản phẩm của Hs.
- Nhận xét giờ học
Tiết 4: Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG”
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, hàng dọc, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thựuc hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
 -Học đi vượt chướng ngại vật( thấp) yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi “ Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
 Sân trường, còi, gạch, bóng.
III. Nội dung và phương pháp dạy học:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
 - Phổ biến ND, yêu cầu bài học.
 - Giậm chân tại chỗ.
 - Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
2. Phần cơ bản:
 _ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch thẳng.
 + G hướng dẫn, tập mẫu.
 + Tập theo tổ.
 + Tập cả lớp các tổ lần lượt lên tập.
 _ Học các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
 + G nêu động tác.
 + Làm mẫu và giải thích động tác theo khẩu lệnh.
 _ Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”.
 + G nêu tên trò chơi.
 + Cho lớp chơi, có xếp loại.
3. Phần kết thúc:
 _ Đi chậm theo vòng tròn và hát.
 _ G hệ thống bài học.
 _ Về ôn động tác vượt chướng ngại vật.
Định lượng 
 2- 3’
 1- 2’ 
 6- 8’ 
 10- 12’
 5- 7’
 1’
 2’ 
 Phương pháp
- Xếp 4 hàng dọc.
- 4 tập hợp hàng ngang tập 1 lần.
- Tập theo tổ.
- HS tập thử.
- Tập chính thức. 
-H chơi trò chơi.
-H đi theo vòng tròn.
Tiết 5: Tiếng việt
LUYỆN TẬP LÀM VĂN (Tuần 4)
I.Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng điền đúng nội dung vào bức điện báo
II.Đồ dùng dạy học: VBT trắc nghiệm Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:(2-3’)
HS kể lại câu chuyện : “Dại gì mà đổi”
Luyện tập:(30-31’)
Bài 19/17( VBT trắc nghiệm Tiếng Việt)
- HS đọc thầm, nêu yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS nêu kết quả
- Gv chốt câu trả lời đúng: B
Bài 20/ 17(VBT trắc nghiệm Tiếng VIệt)
- HS đọc thầm, 1 HS đọc to.
- HS làm VBT.
- HS đọc bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt đáp án đúng.
Củng cố, dặn dò:(1-2’) 
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 6: Toán
LUYỆN TẬP TIẾT 20
I, Mục tiêu;
 - Củng cố cho học sinh nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 
 - Rèn ý thức tự giác học tập.
II,Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:H làm bảng con.
 45 x 2; 36 x4 ;54 x 3
 2.Luyện tập.
 H nêu yc và làm vở bt- G chấm chữa.
 +Bài 1:Đặt tính rồi tính:
 42 x2 = 27 x 4 = 40 x 6 = 
 +Bài 2:giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Mỗi ngày có: 24 giờ..
 Hỏi 6 ngày...?giờ.
 +Bài 3:tính chu vi tam giác sau bằng cách nhanh nhất:AB= 100cm;BC=100cm;
CA = 100cm.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét gời học.
Tiết7: Tự học(TV)
LUYỆN VIẾT BÀI 4
I.Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết : HS viết chữ C đúng đều nét.
Viết tên riêng và viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
Vở luyện viết, chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:(2-3’) 
-GV yêu cầu HS viết C vào bảng con.
-HS nhận xét, GV nhận xét.
2. Bài mới:(28-30’)
+GV hướng dẫn viết chữ hoa:C
- GV treo chữ mẫu, HS nhận xét về độ cao các con chữ.
- HS nêu lại cách viết.
+ GV hướng dẫn viết từ ứng dụng: Cổ Loa, Cà Mau 
 - HS đọc từ ứng dụng – GV giải thích nghĩa của các từ trên 
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ.
 - GV hướng dẫn cách viết (GV kết hợp tô khan )
 - HS viết bảng con.
 + Hướng dẫn viết bài ứng dụng:
 - HS đọc bài ứng dụng.
 - GV giải nghĩa: Đay là bài đồng dao vui, hóm hỉnh về các con vật.
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ.
 - Nêu các con chữ được viết hoa?(Con, Đầu, Hai, Cái)
 - GV hướng dẫn viết các con chữ trên.
 - HS viết bảng con các chữ có con chữ viết hoa trên
 + Luyện viết vở:
 - HS mở vở nêu yêu cầu bài viết: 1dòng chữ C, 1dòng chữ Cà Mau,...
 - GV kiểm tra tư thế ngồi của HS
 - GV cho HS quan sát vở mẫu.
 - Gv gõ thước cho HS viết bài.
 - GVchấm chữa, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
 - GV nhận xét tiết học
 Tiết 8: Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
1.Tổng kết tuần qua:	
- Các tổ họp , đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của tổ trong tuần qua của tổ mình .
 - Tổ trưởng đại diện lên báo cáo kết quả của tổ
 - Giáo viên tổng kết , nhận xét chung.
2. Công việc tuần tới:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học. 
 - Học chương trình tuần 5.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 l3.doc