Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Mở rộng vốn từ về người thân. Dấu 2 chấm - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Hòe

pptx 16 trang Người đăng ThaoLinh22 Ngày đăng 18/10/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức) - Bài: Mở rộng vốn từ về người thân. Dấu 2 chấm - Năm học 2024-2025 - Phạm Thị Hòe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐA PHÚC
ĐẾN DỰ GIỜ CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Giáo viên: Phạm Thị Hòe
 Lớp: 3A4 Thứ Năm ngày 28 tháng 11năm 2024
 Tiếng Việt 
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGƯỜI THÂN; 
 DẤU HAI CHẤM Học sinh làm 
1. Tìm các từ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây. việc theo 
 nhóm đôi
 Bà nội của tôi là bà ngoại em Đốm. Hai chị em tôi đều rất quý 
 bà vì cả hai đều được bà chăm sóc từ khi mới sinh. Không phải 
 chỉ đối với tôi và Đốm, mà sau này, em My, em Chấm ra đời, bà 
 đều nâng niu bế ẵm từ lúc lọt lòng.
 Các từ ngữ chỉ người thân trong đoạn văn là:
 bà nội, bà ngoại, bà, em, chị
 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và 
 bên ngoại. Học sinh làm 
 việc theo 
 nhóm 4
Từ chỉ người thân bên nội Từ chỉ người thân bên ngoại 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và 
 bên ngoại.
Từ chỉ người thân bên nội Từ chỉ người thân bên ngoại
 cụ, ông nội, bà nội, bác, bá, cụ, ông ngoại, bà ngoại, bác, 
 chú, thím, cô, anh, chị, em,... bá, dì, cậu, mợ, anh, chị, 
 em,....
 Có một số từ thuộc cả hai nhóm. Học sinh làm 
3. Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? việc cá nhân 
 vào bảng con
 Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi 
 đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
 (Theo Thanh Tịnh)
 a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp
 b. Để báo hiệu phần giải thích
 c. Để báo hiệu phần liệt kê 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong Học sinh làm 
 mỗi câu văn dưới đây: việc cá nhân 
 vào vở
 Báo hiệu phần giải thích Báo hiệu phần liệt kê
a. Trong túi vải thô của bà có đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn 
 tháng Sáu, na tháng Bảy, roi mùa hạ, gương sen mùa thu.
 (Theo Ma Văn Kháng)
b. Hoa giấy có một đặc điểm khác với nhiều loài hoa: hoa rụng 
mà vẫn còn tươi nguyên.
 (Theo Trần Hoài Dương)
c. Chú sóc có bộ lông khá đẹp: lưng xám nhưng bụng và chóp đuôi 
lại đỏ rực.
 (Theo Ngô Quân Miện) 4. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong
 mỗi câu văn dưới đây:
 Báo hiệu phần giải thíchBáo hiệu phần giải thích Báo hiệu phần liệt kê
a. Trong túi vải thô của bà có đủ thứ quà, mùa nào thức nấy: nhãn 
 tháng Sáu, na tháng Bảy, roi mùa hạ, gương sen mùa thu.
 (Theo Ma Văn Kháng)
b. Hoa giấy có một đặc điểm khác với nhiều loài hoa: hoa rụng 
mà vẫn còn tươi nguyên.
 (Theo Trần Hoài Dương)
c. Chú sóc có bộ lông khá đẹp: lưng xám nhưng bụng và chóp đuôi 
lại đỏ rực.
 (Theo Ngô Quân Miện) Hãy chọn đáp án đúng nhất 534012
Câu 1: Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai?
 A. Bà nội
 B. Bà ngoạiB
C. Ông nội Câu 2: Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố 534012
 mình là ai?
 A. Bác
 B. Cậu
CC. Chú Câu 3: Dấu hai chấm trong câu dưới đây có tác dụng 
gì? 534012
 Ở trường chúng em chơi các trò chơi: nhảy dây, đá 
bóng, đá cầu....
 AA. Báo hiệu phần liệt kê. 
 B. Báo hiệu lời nói trực tiếp.
 C. Báo hiệu phần giải thích. Câu 4: Dấu hai chấm trong câu dưới đây có tác 
dụng gì? 534012
 Ai cũng có một tình cảm thiêng liêng nhất: tình 
mẫu tử.
 A. Báo hiệu phần liệt kê. 
 B. Báo hiệu lời nói trực tiếp.
 CC. Báo hiệu phần giải thích. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc_bai_mo_rong_von_tu_v.pptx