Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Về thăm quê (Tiết 3+4) - Phạm Thị Mai Hưng

pptx 19 trang Người đăng ThaoLinh22 Ngày đăng 20/10/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Về thăm quê (Tiết 3+4) - Phạm Thị Mai Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA NGHĨA
 CHÀO MỪNG 
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
 Giáo viên: Phạm Thị Mai Hưng Tiết 3 – 4
Luyện từ và câu 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
 Bài tập 1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo 
 mẫu).
 Mẫu
 Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ 
 Chỉ người Chỉ con vật hoạt động
 Bác nông 
 gặt lúa 
 dân
 Con trâu gặm cỏ 
 ( ) ( ) ( ) Em quan sát thật kĩ bức tranh và dựa 
 vào mẫu để tìm các từ ngữ thích hợp.
 Từ ngữ chỉ sự vật
 Từ ngữ chỉ 
 Chỉ người Chỉ con vật hoạt động
Bác nông dân Con vịt Gặt lúa
 Bạn nữ Con trâu Gặm cỏ
 Bạn nam Con chuồn chuồn Chăn trâu 2. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động
Bài tập 2. Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, 
đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động
Câu giới thiệu
M: Các cô bác nông dân là những 
người làm ra lúa gạo.
b. Câu nêu hoạt động
M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa. Đáp án gợi ý:
 a. Câu giới thiệu
 - Con trâu là người bạn của bác nông dân.
 - Thả diều là trò chơi của tuổi thơ.
 - Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.
 b. Câu nêu hoạt động
 - Bạn nam đang ngồi trên lưng trâu.
 - Phía xa, bạn nhỏ đang thả diều.
 - Đàn vịt đang bơi lội dưới con sông nhỏ. Câu 3: Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B 
để tạo câu. Chép lại các câu đó • Chim chóc đua nhau hót 
 trong vòm cây.
• Bầy ong bay đi tìm hoa.
• Đàn cá bơi dưới hồ nước. Luyện viết 
 tin nhắn 1. Nhận biết Bài tập 1: So sánh để tìm ra điểm khác 
các cách viết nhau giữ hai tin nhắn.
 tin nhắn a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
 b. Nội dung tin nhắn
 c. Phương tiện thực hiện a. Người viết tin nhắn và người nhận
 tin nhắn
Hình 1:
Người viết: Tuấn
Người nhận: Hưng
Hình 2:
Người viết: Cháu Phương
Người nhận: Bà
b. Nội dung tin nhắn
Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng
Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, 
hẹn bà hè sang năm lại về với bà
c. Phương tiện thực hiện
Hình 1: Viết thư tay
Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại Cách viết tin 
 nhắn trên 
 điện thoại 2. Thực hành
 viết tin nhắn
 Bài tập 2: Em hãy soạn tin nhắn với 
 một trong các tình huống sau:
 a. Em nhắn người thân mua cho mình 
 một đồ dùng học tập.
 b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn
 cuốn truyện. a. Em nhắn người thân b. Em nhắn bạn mang cho 
mua cho mình một đồ dùng mình mượn cuốn truyện.
 học tập. Bài tham khảo 
 Bài tham khảo 
 Hoa ơi!
 Mẹ ơi, lọ mực của con sắp Cậu đã đọc xong cuốn 
 hết rồi. Mai mẹ đi qua truyện “Hoàng Tử bé” 
 hiệu sách mua giúp con chưa? Nếu xong rồi thì mai 
 một lọ mực mới nhé ạ! cậu cho tớ mượn với nhé! 
 Con cảm ơn mẹ! Tớ hứa sẽ giữ gìn thật cẩn 
 Con của mẹ. thận. Cảm ơn cậu.
 Hải Bình Bạn của cậu.
 Hải Bình Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn 
 của em phát hiện lỗi và 
 sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, 
 sắp xếp ý, )
Hoạt động nhóm Vận dụng Tìm đọc câu chuyện, bài 
 văn, bài thơ, viết về 
 những hoạt động yêu 
 thích của trẻ em. Củng cố
 Dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_luyen_tu_va_cau_sach_ket_noi_tri_thuc.pptx