Tập đọc-kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1+2)
I/ MỤC TIÊU:
-Đọc đúng,rõ ràng,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 65 tiếng /phút),trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh(SGK),biết dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, bảng phụ
-Học sinh :Sách giáo khoa, vở BT.
TUẦN 27 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP BA ( Từ ngày / /2010 đến ngày / /2010) THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY Hai Chào cờ Tập đọc-kể chuyện Toán Đạo đức Sinh hoạt đầu tuần Ôn tập và kiểm tra giữa HK II (tiết 1+2) Các số có năm chữ số Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(tiết 2) Ba Chính tả TNXH Âm nhạc Toán Thể dục Ôn tập (Tiết 3) Chim Học hát:Tiếng hát bạn bè mình Luyện tập Bài TD phát triển chung với hoa và cờ Tư Tập đọc Luyện từ &câu Thủ công Toán Ôn tập (Tiết 4) Ôn tập (Tiết 5) Làm lọ hoa gắn tường(tiết 3) Các số có năm chữ số (tt) Năm Tập viết Mĩ thuật Toán Thể dục Ôn tập (tiết 6) Vẽ theo mẫu:Vẽ lọ hoa và quả Luyện tập Trò chơi:Hoàng Anh,Hoàng Yến Sáu Chính tả Tập làm văn TNXH Toán SHL Ôn tập (tiết 7) Ôn tập (tiết 8) Số 100 000-Luyện tập Sinh hoạt chủ nhiệm Thứ hai, ngày / / 2010 Tập đọc-kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1+2) I/ MỤC TIÊU: -Đọc đúng,rõ ràng,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 65 tiếng /phút),trả lời được 1 CH về nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh(SGK),biết dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, bảng phụ -Học sinh :Sách giáo khoa, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên đọc bài Rước đèn ông sao. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc -Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài -Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị bài khoảng 2 phút. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS. HS nhận xét về bài vửvừa jnjjffffddjd * Hoạt động 2 :Ôn luyệnvề phép so sánh. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV cho HS quan sát từng bức tranh và đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện . -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6 người. GV đi giúp đỡ HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát(tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút),kể được toàn bộ câu chuyện. . Bài 2 các nhóm gặp khó khăn. -GV gọi đại diện một vài nhóm lên kể nối tiếp từng bức tranh. -Nhận xét HS kể về nội dung câu chuyện, từ ngữ, lời thoại mà HS dùng xem đã sử dụng phép nhân hoá chưa? -Tuỳ theo thời gian GV có thể cho bao nhiêu lượt HS kể. -Gọi 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Gọi HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét , cho điểm từng HS. 4.Củng cố: - Gọi HS kể lại câu chuyện “ Quả táo” - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. Hồ Chiếc gương bầu dục khổng lồ. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm Cầu Thê Húc Con tôm. Con rùa đầu to như trái bưởi Đầu con rùa Trái bưởi ÔN TẬP GIỮA KÌ II(Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : -Mức độ ,yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nhận được phép nhân hóa,các cách nhân hóa (BT2a/b). II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Phiếu BT ghi sẵn tên các bài tập đã học đã đọc. Bài tập 2, photo 4 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS. Học sinh :Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc +Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng. +Cách tiến hành: -Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. --Lần lượt từng HS lên bảng bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị bài khoảng 2 phút. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. -Cho điểm trực tiếp từng HS. HS nhận xét về bài vửvừa jnjjffffddjd *Hoạt động 2: Ôn luyện về phép nhân hoá. +Mục tiêu : Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá . +Cách tiến hành: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gọi 1 HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi. -Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn. Hát Bài 2 -Gọi 2 HS lên bảng dán phiếu.HS nhận xét về bài vửvừa jnjjffffddjdlên bảng dán phiếulê -Gọi HS nhận xét, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các từ chỉ đặc điểm dùng để nhân hoá: mồ côi, gầy. - Các từ chỉ hoạt động dùng để nhân hoá: tìm, ngồi, run run, ngã. b) –Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi. -Sợi nắng giống một người gầy yếu. c) Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu không có nơi nương tựa. 4. Củng cố : - Gọi HS đọc bài : Em thong và nêu nội dung. - GV nhận xét. 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài sau. - 2 hS đọc bài theo y/c. BỔ SUNG ............................... Toán Các số có năm chữ số I/ MỤC TIÊU : -Biết các hàng:hàng chục nghìn,hàng nghin ,hàng trăm,hàng chục,hàng đơn vị. -Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa) II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ số có thể gắn được lên bảng. Học sinh : Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định: 2. Kiểmtra bài cũ: : -Kiểm tra bài tập của tiết 130. -GV viết lên bảng số 2316 và yêu cầu HS đọc số. -Số 2316 có mấy chữ số? -Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1:Giới thiệu các số có năm chữ số. +Mục tiêu: Nhận biết được các số có năm chữ số. +Cách tiến hành: -GV treo bảng gắn các số như phần bài học trong SGK. a) Giới thiệu số 42 316 . -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? -Có bao nhiêu nghìn? -Có bao nhiêu trăm ? -Có bao nhiêu chục? -Có bao nhiêu đơn vị ? -GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b) Giới thiệu cách viết số 42316. -Dựa vào cách viết số có 4 chữ số , bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị? -Số 42316 gồm mấy chữ số? -Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV nhận xét và chốt ý. c) Giới thiệu cách đọc số 42316. -Bạn nào có thể đọc được số 42316? -GV nhận xét và sửa chữa nếu HS đó đọc sai. -Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau? -GV viết lên bảng các số 2357 và 32357, 8759 và 38759 yêu cầu HS đọc. *Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. +Mục tiêu: Rèn đọc , viết các số có 5 chữ số. +Cách tiến hành: -Bài 1: -GV yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. -GV yêu cầu HS làm tương tự phần b. --2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. -HS làm bài vào VBT 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Giống nhau khi đọc hàng trămđến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn , số 42316 có bốn mươi hai nghìn, số 2316 chỉ có 2 nghìn. -HS đọc từng cặp -Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Bài 3: -GV viết các số 23 116, 12 427, 3116, 82 427 và chỉ bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần đọc GV hỏi lại: số gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? 4.Củng cố: -Gọi 2 HS lên bảng viết số có 5 chữ số và đọc số. - Gv nhận xét. 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học. . Bài 1 Bài 2 Bài 3 BỔ SUNG Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Thực hiện tôn trọng thư từ ,nhật kí,sách vở,đồ dùng của bạn bè và mọi người. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ, giấy rôki, bút dạ, bảng từ, phiếu bài tập. -Học sinh :Vở bài tập đạo đức 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: + Tại sao phải tôn trọng đám tang? -GV kiểm tra VBT . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. +Mục tiêu: Biết nhận biết hành vi đúng. +Cách tiến hành -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Điền chữ Đ vào ô trước hành vi em cho là đúng, chữ S vào ô em cho là sai. Giải thích vì sao em cho hành động đó là sai. a/ Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới được ngồi xem. b/ Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý. c/Em đưa giứp một lá thư cho bác Nga, nhưng thư đó không dán. Em mở ra xem qua xem thư viết gì. d/ Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan. -Đưa bảng phụ đã ghi bải tập trên, yêu cầu HS nêu kết quả. -Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS. -Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư, tài sản của người khác? -*Hoạt động 2: Em xử lí thế nào? -Xin phép khi sử dụng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác +Mục tiêu: Không xâm phạm, xem , sử dụng đồ dùng của người khác. +Cách tiến hành -Yêu cầu HS thảo luận cách xử lí 2 tình huống sau: 1/Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em xẽ làm gì? 2/Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? -Nhận xét, tổng kết: cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó. *Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. +Mục tiêu: Biết thực hiện bài học. +Cách tiến hành -Yêu cầu các nhóm tiếp tục thaỏ luận để sắm vai và sử lí tình huống. + Bố mẹ đi làm cả ngày, dặn em ở nhà không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc bố mẹ đi vắng. Một hôm, bác Nga chạy sang hỏi mượn em lọ mỡ trăn để bôi phỏng cho em bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn để ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó? -Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét. Nếu có cách giải quyết khác, yêu cầu HS giải thích vì sao. -Kết luận: +Tôn trọng thư từ tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôm trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình. 4. Củng cố : - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: -Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học trong cuộc sống hằng ngày. -GV nhận xét tiết học. . BỔ SUNG Thứ ... . Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. +Mục tiêu: Học thuộc các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 . +Cách tiến hành -GV tiến hành tương tự như tiết 1. +Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. +Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. +Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. => Cho điểm trực tiếp từng HS. -GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng. *Hoạt động 2: Củng cố và mở rộng vốn từ. +Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi qua trò chơi ô chữ. +Cách tiến hành -GV chia lớp thành 4 nhóm . phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, một bút dạ, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìmra các từ thích hợp điền vào chỗ trống trong ô chữ. -Mỗi từ tìm đúng 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in màu được điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. Nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm. Nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm. Nhóm xong cuối không được cộng điểm. Thời gian là 10 phút. Tổng kết nhóm nào được cộng nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc. - Khi mỗi nhóm đọc từ trong ô , GV kết hợp giải lại nghĩa của từ. 4. Củng cố : - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào VBT. 5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. BỔ SUNG Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết cách đọc ,viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số 0) -Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. -Làm tính với số tròn nghìn,tròn trăm. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :ảng phụ. - Học sinh :. Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định: 2.Kiểmtra bài cũ: -GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 134. -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Đọc, viết số có 5 chữ số. +Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số. +Cách tiến hành: -Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm vào VBT. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho HS kia đọc. -GV nhận xét, cho điểm HS. -Bài 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS lần lượt đọc số cho HS kia viết -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 1 Bài 2 *Hoạt động 2: Củng cố thực hiện phép tính có 4 chữ số. +Mục tiêu:Rèn kĩ năng thực hiện các số có 4 chữ số. +Cách tiến hành: -Bài 3: -GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? -Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? -Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS tiếp tiếp làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS. -Bài 4: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của cách phép tính: +Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2? +Em nhẩm như thế nào với 4000 – (2000 - 1000)? +Em nhẩm như thế nào với (8000 - 4000) x 2 ? 4. Củng cố: - Gọi HS đọc các số có năm chữ số. 5. Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài vào vở BT. -GV nhận xét tiết học. Bài 3 Bài 4 BỔ SUNG Thể dục TRÒ CHƠI:HOÀNG ANH,HOÀNG YẾN I/Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia chơi. II/Địa điểm: Trên sân trường. III/Các hoạt động DH: 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra. 3.Bài mới: a.Phần mở đầu: -GV cho học sinh ra sân tập hợp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên -Đứng tại chỗ khởi động các khớp. -Trò chơi:Làm theo dấu hiệu. b.Phần cơ bản: +Ôn bài thể dục phát triển chung. -GV cho cả lớp tập bài thể dục -HS luyện tập-GV theo dõi –nx. +Trò chơi:Hoàng Anh,Hoàng Yến -GV nêu tên trò chơi --GV yêu cầu HS tập chung chú ý,phản ứng nhanh,chạy hoặc đuổi thật nhanh theo đúng lệnh -HS chơi thử- sau chơi chính thức -GV quan sát theo dõi. c.Phần kết thúc: -HS vừa đi vừa hít thở sâu. --GV cùng hs hệ thống bài. 4.Củng cố. 5.Dặn dò : -Về luyện tập thêm *Nhận xét tiết học. BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. RÈN HỌC SINH YẾU ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu , ngày tháng 03 năm 2010 Chính tả Kiểm tra: ĐỌC VÀ TRẢ LỚI CÂU HỎI. Tập làm văn Kiểm tra viết: Chính tả + Tập làm văn TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ I/ MỤC TIÊU : Nêu được ích lợi của thú đối với con người. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các tấm bìa hai mặt tô hai màu xanh, đỏ cho 2 nhóm chơi. Các hình minh hoạ trang 104, 105 SGK. -Học sinh :Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 53. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú. Mục tiêu: Nắm được các bộ phận bên ngoài của loài thú. Cách tiến hành: -GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS cùng quan sát các hình minh hoạ trong SGK theo định hướng. +Gọi tên các con vật trong hình. +Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. +Nêu điểm giống nhau và khác nhau của những con vật này. +Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ chứng? Chúng nuôi con bằng gì? +Thú có xương sống không? -Làm việc cả lớp: +Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi. *GV Kết luận. * Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi. -Mục tiêu: Hiểu lợi ích của loài thú. -Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú để làm gì? kể tên một vài thú nuôi lấy ví dụ. -Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ. -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi , lấy lông, da, sữa, thịt -Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi hay không? Làm thế nào để bảo vệ chúng? *GV kết luận. -Hoạt động 3: Trò chơi : Ai là hoạ sĩ +Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. +Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích để vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. -Sau 5 phút, yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng – cử đại diện nhóm giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. -GV tổ chức cho HS nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh làm nhóm hoạ sĩ. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các ghi nhớ trong SGK. 5. Dăn dò: -Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về thú rừng chuẩn bị cho bài sau. * Nhận xét tiết học BỔ SUNG Toán SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết số 100 000. -Biết cách đọc ,viết và thứ tự các số có năm chữ số. -Biết số liền saucua3 số 99 999 là số 100 000. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Các thẻ ghi số 10 000. -Học sinh : Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1.Ổn định: 2.Kiểmtra bài cũ: -GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 134. -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới. *Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000 +Mục tiêu: Nhận biết được số 100 000. +Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 ngắn lên bảng như thế. -GV hỏi: có mấy chục nghìn? -GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa đặt vào cạnh 8 thẻ trước đồng thời cũng gắn thêm 1 thẻ số trên bảng. -GV hỏi: tám chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Yêu cầu 1 HS nữa lấy thêm 1 thẻ ghi 10 000 nữa đặt vào cạch 9 thẻ số lúc trước, đồng thới cũng gắn trên bảng 1 thẻ số -GV hỏi: Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? -Chín chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng) -GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? -GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. *Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành. +Mục tiêu: Nêu được số liền trước và liền sau của số có 5 chữ số . Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. +Cách tiến hành: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS đọc dãy số a. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị? -Vậy số nào đứng sau số 20 000? -Yêu cầu HS tiếp tục tự điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình. -GV nhận xét, cho HS cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu tự làm những phần còn lại -Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào? -Trên tia số có tất cả mấy vạch? -Vạch cuối cùng biểu diễn số nào? -Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? -Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Bài 4: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố : - Gọi HS đọc số: 100.000 - Hỏi : 10 chục nghìn còn gọi là bao nhiêu? 5. Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tiến Việt Nam. -GV nhận xét tiết học. Bài 1 Bài 2 Bài 3(dòng 1,2,3) Bài 4 BỔ SUNG SINH HOẠT CHỦ NHIỆM * Nhân xét tuần qua: - Duy trì sĩ số HS. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - HS tiến hành thi giữa kỳ. - thực hiện dạy đúng chương trình. * Kế hoạch tuần qua: - thực hiện dạy tuần 28. - Tiếp tục kém HS yếu. - Vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh. - Kiểm tra đồ dùng, vệ sinh cá nhân. - Thực hiện nội quy trường lớp. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phần duyệt của điểm Phần duyệt của chuyên môn
Tài liệu đính kèm: