TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (57- 58 )
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : gà tây, bò mộng, chật vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay, . Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết dựa vào trí nhớ, nhập vai kể lại được toàn bộ câu chuyện “Buổi học thể dục” bằng lời của một nhân vật.
- Học sinh kể chuyện tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
TUẦN 29 Ngày soạn : 31/03/2007 Ngày dạy : Thứ hai 02/04/2007 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (57- 58 ) BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục đích yêu cầu : A. Tập đọc : - Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : gà tây, bò mộng, chật vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Học sinh đọc đúng các từ ngữ : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. B. Kể chuyện : - Học sinh biết dựa vào trí nhớ, nhập vai kể lại được toàn bộ câu chuyện “Buổi học thể dục” bằng lời của một nhân vật. - Học sinh kể chuyện tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Giáo dục học sinh can đảm, quyết tâm vượt khó. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa , bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút Gọi 2 học sinh lên đọc bài“Tin thể thao” và trả lời câu hỏi: H: Tóm tắt mỗi tin trong bài bằng một câu ngắn ( Anh) H: Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì ? ( Bảo) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Luyện đọc(12 phút) . - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh nghe. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp luyện đọc 1 số từ khó : Đê-rốt-xi, - Học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu và luyện đọc từ khó. Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : Đoạn 1 : Giọng đọc sôi nổi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập. Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li. Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động . Nen-li rướn người lên / và chỉ cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” /- Mọi người reo lên.// Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà.// - Học sinh luyện đọc các câu dài. - Cho học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK). - Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK). - Cho học sinh đặt câu với từ chật vật. Ví dụ : Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá. - Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Cho các nhóm thi đọc tiếp sức. - Các nhóm thi đọc tiếp sức (mỗi nhóm 3 học sinh). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10 phút). - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1. - Học sinh đọc thầm đoạn 1. H: Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? - Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. H: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ? - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - Gọi một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. - Một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. H: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? - Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù. H: Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Cho học sinh đọc thầm đoạn 2,3. - Học sinh đọc thầm đoạn 2,3. H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. H: Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện. - Học sinh tự phát biểu. Ví dụ : Quyết tâm của Nen-li ( Cậu bé can đảm; chiến thắng bệnh tật). - Giáo viên nhận xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính : Câu chuyện ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của Nen-li. - 1 số học sinh nhắc lại nội dung chính. TIẾT 2 * Hoạt động 3 Luyện đọc lại (10 phút). - Cho học sinh luyện đọc lại đoạn 2 . - Học sinh luyện đọc lại đoạn 2. - Gọi 1 số học sinh thi đọc lại đoạn văn. - 1 số học sinh thi đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Gọi một số nhóm lên thi đọc dưới hình thức phân vai toàn bộ câu chuyện. - Một số nhóm lên thi đọc dưới hình thức phân vai toàn bộ câu chuyện ( mỗi nhóm 5 học sinh ). - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện (20 phút). - Giáo viên nêu nhiệm vụ . - Học sinh theo dõi. - Giáo viên cho học sinh nêu lại nhiệm vụ. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên kể mẫu. - 1 học sinh lên kể mẫu. Ví dụ : Tôi là Ga-rô-nê. Tôi muốn kể về buổi học thể dục đã để lại cho tôi nhiều ấn tượng thật tốt đẹp. Hôm ấy, thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao và thẳng đứng giữa phòng thể thao. Thầy bảo chúng tôi phải leo đến tận trên cùng cái cột đó - Giáo viên cho học sinh tập kể lại từng đoạn theo cặp. - Học sinh tập kể lại từng đoạn theo cặp. - Gọi một số học sinh thi kể trước lớp. - Một số học sinh thi kể trước lớp. - Gọi 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất. 4) Củng cố : - Cho học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5) Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật. ĐẠO ĐỨC : (T 29) TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Học sinh biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm, có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nướùc. II. Tài liệu và phương tiện : Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập ghi nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi (5 phút). H: Hãy nêu tầm quan trọng của nước ( Hào) H: Vì sao cần phải tiết kiệm nước?( Khánh) - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Xác định các biện pháp (10 phút). ² Mục tiêu : Học sinh biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. ² Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên cho các nhóm lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: Cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. ² Kết luận : Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm (8 phút). ² Mục tiêu : Học sinh biết đưa ra ý kiến đúng, sai. ² Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp sau là đúng hay sai? Tại sao? a. Nước sạch không bao giờ cạn. b. Nước giếng kgơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. c. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau. d. Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí. đ. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường e . Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe. - Học sinh các nhóm nhận phiếu thảo luận. Bước 2 : Cho các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận. Bước 3 : Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ² Kết luận : a. Sai , vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn. c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng . d. Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước. đ. Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người. e. Đúng, vì sử dụng nước ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. * Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng” 7 phút. ² Mục tiêu : Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. ² Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phổ biến luâät chơi : Trong một khoảng thời gian quy định các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. - Học sinh theo dõi. Bước 2: Cho học sinh các nhóm làm việc. - Học sinh các nhóm làm việc. Bước 3: Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả chơ ... viết chính xác cho học sinh. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút - Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng, cả lớp viết bảng con : điền kinh, duyệt binh, xiếc, truyền tin (Mẫn, Trung). - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (20 phút). - Giáo viên đọc mẫu bài viết chính tả. - Gọi 2 học sinh đọc bài viết chính tả. - Học sinh nghe. - 2 học sinh đọc bài viết chính tả. H: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? - Mỗi người dân phải thường xuyên luyện tập thể dục vì luyện tập thể dục để có sức khoẻ. Mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. H: Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? - Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con một số từ khó : giữ gìn, nước nhà, mạnh khoẻ, luyện tập, bổn phận, - Học sinh viết bảng con : giữ gìn, nước nhà, mạnh khoẻ, luyện tập, bổn phận, - Giáo viên nhận xét, sửa sai. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Học sinh nghe – viết chính tả. - Giáo viên đọc cho học sinh soát bài. - Học sinh soát bài. - Cho học sinh đổi vở soát và sửa lỗi. - Học sinh đổi vở soát và sửa lỗi. * Giáo viên chấm một số bài. - Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10 phút). Bài 2 : Điền vào chỗ trống : - Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Cho học sinh đọc thầm truyện vui “Xếp thứ ba”. - Học sinh đọc thầm truyện vui “Xếp thứ ba”. - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Gọi 3 nhóm lên thi tiếp sức ( mỗi nhóm 4 học sinh ). - 3 nhóm lên thi tiếp sức ( mỗi nhóm 4 học sinh ). - Giáo viên nhận xét, sửa bài ; tuyên dương nhóm làm bài đúng, nhanh. Xếp thứ ba Chinh khoe với Tín : - Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ? Tín hỏi : - Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ? - À, à . Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi. Truyện vui - Cho học sinh đọc lại truyện vui sau khi điền. - Học sinh đọc lại truyện vui sau khi điền. H: Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ? - Chinh khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi hoá ra chỉ có ba người. 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết bài và làm bài tốt. 5) Dặn dò : Về nhà chép lại những chữ đã viết sai. TẬP LÀM VĂN : (T29) VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh biết dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Rèn cho học sinh kỹ năng viết câu. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi những câu hỏi gợi ý của bài tập 1 (tiết tập làm văn tuần 28 ). III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút - Giáo viên gọi 2 học sinh lên kể lại một trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem ( Sang, Quân) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Viết về một trận thi đấu thể thao (20 phút). Bài tập 1 : - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Giáo viên treo bảng phụ, gọi 1 học sinh đọc câu hỏi gợi ý, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc câu hỏi gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên lưu ý học sinh: có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Học sinh theo dõi. - Cho học sinh thực hành viết bài, giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em yếu. - Học sinh thực hành viết bài. * Hoạt động 2 : Đánh giá bài viết (7 phút). - Giáo viên gọi một số học sinh đọc bài viết của mình. - Một số học sinh đọc bài viết của mình. - Giáo viên nhận xét chấm điểm và chữa nhanh một số bài. 4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt. 5) Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết. Chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài. TOÁN: (T145) PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về diện tích hình chữ nhật. - Rèn cho học sinh kỹ năng tính và giải toán. - Học sinh có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ hình bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : 5 phút - Gọi 2 học sinh lên thực hiện các phép tính sau : Lan, Vi + Đặt tính rồi tính : 2456 + 3872 7064 + 1946 - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 45732 + 36194. (10 phút) - Giáo viên nêu phép cộng : 45732 + 36194 = ? - Cho học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. + 45732 36194 81926 - Gọi một số học sinh thực hiện miệng. - Giáo viên nhận xét, cho học sinh nêu lại cách đặt tính - Muốn cộng hai số có và tính. Nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và thực hiện cộng từ phải sang trái. * Hoạt động 2 : Thực hành (20 phút). Bài 1 : Tính: 5 phút + + + + 64827 86149 37092 72468 21957 12735 35864 6829 - Cho học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở nháp. - Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 5 phút - Cho học sinh làm vào bảng con. - Học sinh làm vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. + + + + 18257 52819 35046 2475 64439 6546 26734 6820 82696 59365 61780 9295 Bài 3 : Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (kích thước theo hình vẽ ). 5 phút - Học sinh đọc bài toán. A 9cm B 6cm D C - Cho học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số : 54 cm2 Bài 4 : 5 phút Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. - Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh nêu cách giải bài toán. - Học sinh nêu cách giải bài toán. Bước 1 : Tính độ dài đoạn thẳng AC. Bước 2 : Tính độ dài đoạn đường AD. - Gọi học sinh giải bài toán vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh giải bài toán vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài giải : Độ dài đoạn đường AC là : 2350 – 350 = 2000 (m ) 2000m = 2 km Độ dài đoạn đường AD là : 2 + 3 = 5 ( km ) Đáp số : 5 km 4) Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách cộng các số trong phạm vi 100 000. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5) Dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 29 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. II. Lên lớp : 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 29: * Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy, thực hiện tốt bài thể dục giữa giờ. Bên cạnh đó vẫn còn một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt như : Sang, Dương. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền. - Tham gia tốt các hoạt động của đội. - Thi đua học tốt lập nhiều thành tích chào mừng 30/4 3. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới. - Giáo viên nhận xét. 4. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
Tài liệu đính kèm: