TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 7 – 8)
NGƯỜI MẸ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Học sinh hiểu nghĩa các từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- Học sinh đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, lạnh lẽo, lã chã. Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. Đọc thầm , nắm ý cơ bản.
B. Kể chuyện:
- Học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện.
- Học sinh thể hiện giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh thương yêu , chăm sóc cha mẹ.
TUẦN 4 Ngày soạn : 23/09/2006 Ngày dạy : 25/09/2006 Thứ hai TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 7 – 8) NGƯỜI MẸ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Học sinh hiểu nghĩa các từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Học sinh đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, lạnh lẽo, lã chã. Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. Đọc thầm , nắm ý cơ bản. B. Kể chuyện: - Học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Học sinh thể hiện giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh thương yêu , chăm sóc cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh hoạ,bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : hát. 2. Bài cũ: 5 phút - Gọi 2 em lên đọc bài: “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”. ( Mẫn, Phi Hoàng) H : Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua? H : Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu 1 HS đọc bài. - Yêu cầu lớp đọc thầm. H: Câu chuyện gồm mấy đoạn? - HS lắng nghe. - 2 HS đọc toàn bài . - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, lạnh lẽo, lã chã - HS đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc từ khó - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nghỉ. - Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi:// - Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?// Bà mẹ trả lời:// - Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.// - Cho học sinh đọc từng đoanï trước lớp kết hợp giảng từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Cho học sinh đọc trong nhóm. - Cho các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh luyện đọc một số câu dài. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc (hai nhóm mỗi nhóm 4 em). - HS theo dõi, nhận xét * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? ( Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá bà thiếp đi. Tỉnh dậy thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm,.) - Cho học sinh đọc đoạn 2. H: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? ( Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sửi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá). - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3. H: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? ( Bà làm theo yêu cầu của hố nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc). - 1 HS đọc-lớp đọc thầm. - 3 học sinh kể. - HS nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS nhận xét bổ sung. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - HS trả lời. - Cho học sinh đọc đoạn 4. H: Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹe5( Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở). H: Người mẹ trả lời thế nào? ( Người mẹ trả lời: Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình). - 2 học sinh đọc đoạn 4. - HS trả lời. - HS trả lời - Cho học sinh đọc thầm toàn bài. H: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện a) Người mẹ là người rất dũng cảm. - Học sinh đọc thầm toàn bài. - HS trả lời b) Người mẹ không sợ Thần Chết. c) Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con. - Giáo viên nhận xét: Ý đúng nhất là ý c. - Giáo viên củng cố lại bài, rút ra nội dung chính: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. -HS nhắc lại. Tiết2: * Hoạt động3: Luyện đọc lại ( 15 phút) - Cho học sinh luyện đọc phân vai. - Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi một nhóm 6 học sinh lên phân vai đọc lại toàn bài. - Giáo viên nhận xét. - HS đọc phân vai theo nhóm(mỗi nhóm 3 em) đọc đoạn 4. - Hai nhóm đọc –HS nhận xét. - Một nhóm 6 học sinh lên phân vai đọc lại toàn bài. * Hoạt động 4: Kể chuyện: (20 phút) - GV nêu nhiệm vụ: Phân vai (người dẫn chuyên, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết) , dựng lại câu chuyện. - Cho học sinh tự phân nhóm để tập dựng lại chuyên (mỗi nhóm 6 em). - Cho học sinh trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - Học sinh tự phân nhóm để tập dựng lại chuyên (mỗi nhóm 6 em). - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 4. Củng cố: H: Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? - Nhận xét tiết học. 5 .Dặn dò: -Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe. TOÁN : (T16) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về cộng , trừ các số có ba chữ số; về tìm thành phần chưa biết; về phép nhân, chia trong bảng ; củng cố về giải toán ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) và vẽ hình. - Rèn cho học sinh kỹ năng đặt tính, tính cộng, trừ các số có ba chữ số và cách trình bày bài toán giải. - Học sinh cẩn thận khi thực hiện tính. II . Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 5. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định : Hát. 2 .Bài cũ: 5 phút (Bảo. Sang) - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay kim đồng hồ chỉ: 7 giờ 15 phút 9 giờ 45 phút 12 giỡ 50 phút - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3 . Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số và tìm thành phần chưa biết. 20 phút Bài 1 : Đặt tính rồi tính (10 phút) 415 + 415 234 + 432 162 + 370 356 – 156 652 – 126 728 – 245 - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Cho học sinh làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách đặt tính và cách thính cộng, trừ. + Đặt số hạng này dưới số hạng kia , sao cho các chữ số cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2 : Tìm x (5 phút) x x 4 = 32 x : 8 = 4 - Cho học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Củng cố lại cách tìm thừa số (Lấy tích chia cho thừa số đã biết); tìm số bị chia (Lấy thương nhân với số chia) - Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm bảng lớp. + + + 415 234 162 415 432 370 830 666 532 _ - - 356 652 728 156 126 245 200 526 483 - Một số học sinh nêu lại cách đặt tính và cách tính. - HS nêu nêu yêu cầu và xác định thành phần chưa biết trong phép tính. - Học sinh làm bài vào vở. x x 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 x 8 x = 8 x = 32 Bài 3 : Tính 5 x 9 + 27 80 : 2 – 13 - Cho học sinh làm bài vào vở nháp ,2 học sinh làm trên bảng lớp. - Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở nháp ,2 học sinh làm trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét, cho học sinh nêu cách thực hiện. + Trong dãy tính không có dấu ngoặc , chỉ có phép tính cộng ( trừ) và phép tính nhân(chia ) ta thực hiện nhân (chia) trước, cộng (trừ ) sau. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 80 :2 –13 = 40 -13 = 72 = 17 - Học sinh nêu cách thực hiện. *Hoạt động 2: Củng cố về giải toán và vẽ hình (10 phút) Bài 4: (5 phút) - Gọi học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh xác định dạng toán. - Cho học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét , sửa bài : Bài giải : Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là : 160 – 125 = 35 (l) Đáp số : 35 l dầu - Gíao viên củng cố lại cách thực hiện : Muốn biết số này hơn ( kém) số kia bao nhiêu đơn vị , ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. - Bài toán liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Học sinh tự giải bài toán vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - Một số học sinh nhắc lại. Bài 5: 5 phút - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên treo hình vẽ cho học sinh quan sát. - Cho học sinh thực hành vẽ vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - 2 HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát hình vẽ. - Học sinh thực hành vẽ vào vở. 4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại cách trừ , cộng các số có ba chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Về nhà xem lại bài. THỂ DỤC : (T 7) ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ THI XẾP HÀNG” I. Mục tiêu : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. - Học sinh thực hiện đúng động tác, theo đúng nhịp hô, biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi một cách chủ động. - Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. Có ý thức rèn luyện thân thể. II. Địa điểm, phương tiện : - Sân trường. III. Các hoạt động dạy học : Phần Nội dung và thao tác kỹ thuật Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu - Cán sự tập hợp lớp. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung bài học: Ôn đi đều 1 – 4 hàng dọc, ôn đi kiễng gót hai tay chống hông, chơi trò chơi “Kết bạn”. 1 phút 2 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ® - Cho học sinh g ... C: - GV: mẫu điện báo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định :Hát. 2. Bài cũ : 5 phút - Gọi 2 em lên giới thiệu về gia đình của mình với bạn mới quen.( Nga, Lan) - GV kiểm tra vở của HS- Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Nghe – kể “ Dại gì mà đổi” (12 phút). -Yêu cầu HS đọc đề. -Treo tranh . -GV kể câu chuyện . - Yêu cầu HS đọc câu hỏi gợi ý và trả lời. H: Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? H: Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? H: Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? -Yêu cầu HS kể . -GV nhận xét . H: Truyện này buồn cười ở điểm nào ? riêng . - Bình chọn bạn kể đúng, hay và hiểu nội dung câu chuyện nhất . *Hoạt động 2: Điền vào tờ giấy in sẵn (18 phút) -Yêu cầu HS đọc đề . - GV treo bảng phụ – yêu cầu HS đọc mẫu điện báo . H: Tình huống cần viết điện báo là gì ? H: Yêu cầu của bài là gì ? - GV giải thích rõ yêu cầu của từng phần trong mẫu điện báo . - Nhận xét – bổ sung . - Yêu cầu HS làm vở . - GV theo dõi – nhắc nhở. - Yêu cầu HS đọc bài . - GV chấm bài - đánh giá chung . -1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo . - HS quan sát . - HS lắng nghe . - 1HS đọc câu hỏi + Vì cậu rất nghịch . + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu ! + Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS kể theo các bước : * Lần 1 : 2 HS khá giỏi . * Lần 2 : 5, 6 HS thi kể. - Lớp nhận xét – bổ sung. +Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - 1 HS đọc – lớp nhẩm theo. - 2 HS đọc mẫu điện báo. + Em được đi chơi xa . Trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay . Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người yên tâm . +Dựa vào mẫu điện báo trong SGK , em chỉ viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện . - HS theo dõi. - Vài em làm miệng trước lớp . HS nhận xét . - HS làm bài vào vở. 4. Củng cố: 5 phút - Giáo viên củng cố lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. TỰ NHIÊN XÃ HỘI :(T 8) HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa , lúc nghỉ ngơi. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định : hát. 2. Bài cũ: 5 phút H: Em hãy cho biết có mấy vòng tuần hoàn? ( Bảo ) H:Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? (Trung) H: Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ?(Cường) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Hoạt động của tim (14 phút). Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS đếm nhịp đập của tim mình trong 1 phút. - Yêu cầu HS ghi lại kết quả ra nháp. Bước 2: GV tổ chức cho HS xuống sân nhảy dây. - Yêu cầu HS đếm nhịp tim, mạch đập sau khi nhảy dây. - Yêu cầu HS so sánh nhịp đập của tim và mạch đập của mình với lúc nghỉ ngơi. - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động. Tuy nhiên , nếu lao động hoặc làm việc quá sức, tim có thể bị mệt , có hại cho sức khoẻ. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15 phút) Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. -Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. -GV treo bảng phụ 2HS đọc lại câu hỏi thảo luận. -Yêu cầu các nhóm thảo luận . H: Các bạn trong tranh đang làm gì? H: Theo em các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? H:Theo em những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ? +Khi quá vui . +Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. +Lúc tức giận. +Thư giãn . Bước 2: Làm việc với cả lớp. -Yêu cầu các nhóm trình bày. -GV nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân: Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? -GV nhận xét và chốt ý. Kết luận: Để bảo vệ tim mạch chúng ta cần : - Sống vui vẻ tránh xúc động mạnh, hay tức giận - Không mặc quần áo và đi giày quá chật. - Ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng chất kích thích như rượu , thuốc lá . - Thường xuyên tập thể dục, thể thao, học tập , làm việc, vui chơi vừa sức. - HS đếm nhịp đập của tim. - HS thực hành ghi kết quả ra nháp. - HS xuống sân, mỗi HS nhảy 10 lần. - HS thực hiện. - Mạch đập và nhịp tim nhanh hơn. - HS theo dõi. - 2HS đọc lại câu hỏi . - HS thảo luận nhóm bốn . - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời . +Ăn uống đủ chất, tập thể dục hàng ngày, em không hút thuốc lá . 4. Củng cố: -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 11. - Giáo viên nhận xét, tiết học 5. Dặn dò: -Về học thuộc phần nội dung bạn cần biết. Có ý thức vệ sinh cơ quan tuần hoàn. TOÁN: (T 20) NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). Củng cố ý nghĩa của phép nhân . - Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính chia. - Học sinh cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định : hát. 2. Bài cũ: 5 phút (Lan, Quân, Mẫn) Cho học sinh đọc thuộc các bảng nhân đã học ( 2,3,4,5,6) Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân (10 phút) - GV viết phép tính lên bảng . 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS đọc . - HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và cách tính. - Yêu cầu 1HS lên bảng làm – Cả lớp làm nháp . 12 x 3 36 -Nêu cách thực hiện phép nhân. * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành (20 phút) Bài 1: 6 phút -Gọi HS nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 24 22 33 20 x x x x 2 4 3 4 48 88 99 80 -Yêu HS đổi vở sữa bài . - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 học sinh thực hiện trên bảng lớp - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3: Cho học sinh tự dọc đề và tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Gọi 2 học sinh lên thi giải nhanh. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài giải: Cả bốn hộp có số bút chì màu là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số : 48 bút chì màu - HS theo dõi. -1 HS đọc phép nhân. - HS nêu cách tính: chuyển phép nhân thành tổng các phép cộng. 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36. - Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Ta phải đặt tính. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. Vậy 12 nhân 3 bằng 36. - 1 HS nêu yêu cầu. - 5 em lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vơ ûnháp . -Học sinh thực hiện. -Một em nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 4 em lên bảng - Học sinh đọc đề toán và tự giải bài toán vào trong vở. - 2 học sinh lên thi giải nhanh. 4. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiến thức mới học. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. SINH HOẠT LỚP - TUẦN 4 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. II. Lên lớp : 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần4: * Nề nếp: Học sinh duy trì tốt nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện nghiêm túc việc học hai buổi. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị sách vở chưa tốt. Một số em còn quên vở như: Bảo, Hoàng, Trung, Sang.Một số em chuẩn bị bài cũ chưa tốt như: hoàng, Dương, Mẫn. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ. 2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. - Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng 20/10. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tham gia tốt các hoạt động của trường. 3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ: 4. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới. - Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
Tài liệu đính kèm: