Giáo án 3 cột Tuần 19 - Lớp 3

Giáo án 3 cột Tuần 19 - Lớp 3

Môn: ĐĐ (tiết 19)

Bài: Đoàn kết bới thiếu nhi quốc tế (t1).

I. Mục tiêu:.

 1. Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, . . Hs khá, giỏi: biết trẻ em có quyền tự do kết bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.

 2. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

 3. Hs biết đoàn kết và tôn trọng các bạn nước ngoài.

* TTHCM: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ

* KNS: KN ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế

* PP: Thảo luận

* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột Tuần 19 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 19
NGÀY, THÁNG
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
03/01/2011
ĐĐ
19
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế(t1).
TĐ
55
Hai bà Trưng.
KC
 56
Hai bà Trưng.
T
91
Các số có bốn chữ số.
CC
THỨ BA
04/01/2011
CT
37
N– V: Hai bà Trưng.
T
92
Luyện tập.
TNXH
37
Vệ sinh môi trường(tt).
TC
19
Ôn tập chương II(t1).
THỨ TƯ
05/01/2011
TĐ
57
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
T
93
Các số có bốn chữ số(tt).
LTVC
19
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
THỨ NĂM
06/01/2011
T
94
Các số có bốn chữ số(tt).
TV
19
Ôn chữ hoa N(tt).
TNXH
38
Vệ sinh môi trường (tt).
TLV
19
N – K: Chàng trai làng Phù Ủng.
THỨ SÁU
07/01/2011
CT
38
N - V: Trần Bình Trọng.
T
95
Số 10 000 – Luyện tập.
SHTT
Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2011
Môn: ĐĐ (tiết 19)
Bài: Đoàn kết bới thiếu nhi quốc tế (t1).
I. Mục tiêu:. 
 1. Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, ... . Hs khá, giỏi: biết trẻ em có quyền tự do kết bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
 2. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 3. Hs biết đoàn kết và tôn trọng các bạn nước ngoài.
* TTHCM: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ
* KNS: KN ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế 
* PP: Thảo luận
* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị:
 - Gv: Phiếu thảo luận. Tranh minh họa
 - Hs: VBT. 
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Phân tích thông tin:
3.3 Du lịch thế giới:
3. 4 Thảo luận nhóm:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: 
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế(t1).
- Cho hs làm việc theo tổ, phát cho mỗi tổ 1 vài bức ảnh hoặc mẫu tin ngắn về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu quốc tế. Hãy thảo luận để tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Gv kết luận: Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy 
tình cảm đàn kết hữu nghị giữa các thiếu nhi trên thế giới; thiếu nhi Việt Nam cũng đã có nhiều hoạt động thể hiện 
- Chia lớp làm 4 nhóm(3 hs/nhóm), mỗi nhóm đóng vai trẻ em của một nước mà nhóm mình chọn và giới thiệu đôi nét về văn hoá, cuộc sống, học tập và mong muốn của trẻ em nước đó.
- Trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
- Gv chốt lại, gd hs.
- Gv kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống, nhưng có những điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có quyền 
- Cho hs thảo luận tổ: liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Gv kết luận: để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, có thể tham gia các hoạt động:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Cho hs hát bài tiếng chuông và ngọn cờ.
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài. 
- Chuẩn bị: Đoàn kết vơi thiếu nhi quốc tế(t2).
- Hát.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
- Thảo luận tổ.
- Đại diện tổ trình bày(HSG)
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày(HSG).
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Giống nhau là đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có quyền Nói lên tình thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
- Lắng nghe.
- Thảo luận tổ.
- Đại diện tổ trình bày(HSG)
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ.
- Hát.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TĐ – KC (tiết 55 - 56)
Bài: Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung bài: “ Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta”. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
 3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện.
é KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. 
* KNS: Giải quyết vấn đề
* PP: Đặt câu hỏi 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: sgk.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Luyện đọc:
3.3 Tìm hiểu bài:
3.4 Luyện đọc lại:
3.5 Kể chuyện:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Gv giới thiệu tên các chủ điểm ở HKII, chủ điểm đầu tiên là Bảo vệ Tổ quốc.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học bài đầu tiên: Hai Bà Trưng.
- Gv đọc mẫu toàn bài. Giọng to, rõ, mạnh mẽ. Nhấn giọng các từ gợi tả: tội ác của giặc; chí khí của Hai bà Trưng; khí thế oai hùng của đoàn quân.
- Mời hs đọc câu nối tiếp trước lớp. 
- Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước lớp. HDHS đọc câu:
+ Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
- Mời hs đọc chú giải, Gv giải thích thêm các từ hs chưa hiểu.
- Cho hs luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
- Mời 1 hs đọc lại toàn bài.
- Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả lời:
1. Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
2. Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
3. Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
4. Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn khởi nghĩa? 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
5. Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Gv chốt lại, rút ra nội dung bài học.
- Gv treo bảng viết sẵn đoạn 3. 
- Gv đọc diễn cảm mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng và hay nhất.
- Gọi hs nêu yêu cầu .
- Yêu cầu hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Mời 4 hs kể mẫu 4 tranh.
- Cho hs tập kể theo nhóm. 
- Lớp, Gv nhận xét nhóm, cá nhân kể hay.
- Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi. Tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
- Hát.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo.
- 1 hs giỏi đọc lại.
- Đọc câu nối tiếp.
- Đọc lại từ sai.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc đúng theo giọng đọc.
- 1 hs đọc chú giải.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Hs giỏi đọc lại.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả lời:
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc, ...
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bạo tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thất đẹp, bước lên bành vai rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ,...
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước ta.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc.
- Nhận xét, lắng nghe + Tuyên dương. 1 hs giỏi đọc lại cả bài.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
- Quan sát, nêu nội dung.
- 4 hs giỏi kể mẫu.
- Tập kể theo nhóm(3 tổ).
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét, lắng nghe, tuyên dương nhóm, cá nhân.
- Dân tôc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
- Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 91)
Bài: Các số có bốn chữ số.
I. Mục tiêu:
 1. Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số khác 0).
 2. Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng(BT1, 2). Biết nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số co bốn chữ số(trong trường hợp đơn giản)(BT3).
 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi tính.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu, bảng phụ. Các thẻ có 100 ô vuông.
 - HS: sgk, bảng con, VBT.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Giới thiệu số có chữ số:
3.4 Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Gọi 2 hs tính giá trị của biểu thức: 74x7+124; 384:6x9
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Các số có 4 chữ số
- Gv ghi bảng: 1423.
- Yêu cầu hs lấy ra 1 tấm bìa như sgk. Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Cho hs quan sát các tấm bìa được xếp như sgk.
- Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa? Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa? Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ ba có mấy cột, mỗi cột có bao nhiêu ô vuông. Có tất cả mấy ô vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
- Gv chốt lại: trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- Cho hs quan sát bảng kẻ các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn.
- Coi 1 là 1 đơn vị. Ta có mấy đơn vị?(Gv ghi bảng ở cột đơn vị số 3)
- Coi 10 là 1 chục. Ta có mấy chục?(Gv ghi bảng ở cột chục số 2)
- Coi 100 là 1 trăm. Ta có mấy trăm?(Gv ghi bảng ở cột trăm số 4)
- Coi 1000 là 1 nghìn. Ta có mấy nghìn?(Gv ghi bảng ở cột nghìn số 1)
- Gọi 1 hs nêu số 1423 gồm mấy nghìn, mấy trăm ,mấy chục và mấy đơn vị?
- Gọi 1 hs khác lên viết và đọc số 1423.
- Số 1423 có mấy chữ số, tính từ đâu.
- Cho hs đọc, viết thêm 1 vài số: 1432 ... BVMT: Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp vệ sinh
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu thảo luận. Hình vẽ trang 72.
 - HS: sgk.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Quan sát tranh:
3. 3 Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh:
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Cần làm gì để giữ cho nhà vệ sinh luôn sạch sẽ?
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét, NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Vệ sinh môi trường(tt).
- Cho hs làm việc theo tổ. Quan sát tranh 1, 2 sgk trang 72 và thảo luận các câu hỏi: 
+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình?
+ Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
+ Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn sinh sống hay không?
- Cho hs thảo luận tổ tiếp:
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,  cần cho chảy ra đâu?
- Gv chốt lại, liên hệ gd hs.
- Gv kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước ...
- Nước thải được chảy vào đâu?
- Theo em cách xử lí như vậy có hợp lí không?
- Nên xử lí thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
- Quan sát hình 3, 4 trang 73 sgk và thảo luận:
+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
- Gv chốt lại, gd hs.
- Gv kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
- Nêu tác hại của việc đổ chất thải trực tiếp ra sông ngòi, ao, hồ, ...
- Cần làm gì trước khi đưa chất thải xuống sông, ao, hồ, ?
- Hệ thống lại, liên hệ gd hs.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs xem lại bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập: Xã hội.
- Hát.
- đi xong phải vội nước, vệ sinh thường xuyên,
- Đọc mục cần biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Làm việc theo tổ.
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(HSG).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo tổ.
- Thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(HSG).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Xuống sông.
- Không.
- HSG: Phải xây dựng hệ thống xử lí nước thải trước khi thải ra song ngòi, ao, hồ, .
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đại diện tổ trình bày(HSG).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Làm cho môi trường nước bị ô nhiễm và các sinh vật sống ở dưới nước bị chết.
- Cần xử lí nước thải trước khi đổ ra song, ao, hồ, 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: TLV (tiết 19)
Bài: N – K: Chàng trai làng Phù Ủng. 
I. Mục tiêu:
 1. N – K được câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng”(BT1).
 2. Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c(BT2).
 3. Hs yêu thích môn học và yêu quý, kính trọng, biết ơn vị anh hùng dân tộc.
* KNS: Quản lí thời gian
* PP: Làm việc theo nhóm
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn các gợi ý. Phiếu làm BT2.
 - HS: sgk,VBT.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS làm BT:
Bài 1
Bài 2
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: N – K: Chàng trai làng Phù Ủng. 
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu nội dung tranh và đọc các gợi ý.
- Gv kể mẫu lần 1.
+ Chuyện có những nhân vật nào?
- Gv kể tiếp lần 2(lần 3 nếu hs yếu).
a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh Đô?
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho 3 tổ tập kể theo vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Mời hs đọc các gợi ý.
- Cho hs tự làm vào VBT, 2 hs làm phiếu.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho hs kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng”. Nêu bài học rút ra qua câu chuyện.
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: Báo cáo hoạt động.
- Trò chơi.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nghe kể lại câu chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng.
- Quan sát. Nêu nội dung tranh.
- Hs đọc.
- Lắng nghe.
- Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
- Chú ý lắng nghe.
- Ngồi đan sọt.
- Vì chàng mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến
- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu long yêu nước và có tài ...
- Thi kể. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Phân vai, tập dựng lại truyện.
- Các tổ kể trước lớp.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c:
- Đọc gợi ý.
- Tự làm vào VBT.
- Đính phiếu:
Câu b: Vì chàng mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến
Câu c: Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu long yêu nước và có tài ...
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Kể và nêu bài học qua câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 07 tháng 1 năm 2011
Môn: Chính tả (tiết 38)
Bài: Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Rèn cho hs kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả. 
 Làm đúng BT2a/b.
 3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu làm BT2.
 - HS: sgk, bảng con.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 HDHS nghe – viết:
3.3 Luyện tập:
Bài 2b
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ: thời tiết, thương tiếc, xiết tay, ...
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện viết bài: Trần Bình Trọng.
- Gv đọc mẫu.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- Trình bày như thế nào?
- Những chữ nào trong bài em viết dễ sai?
- Nhắc hs tư thế và cách trình bày. Đọc cho hs viết vào vở.
- Đọc cho hs dò lại.
- Chấm, nhận rút kinh nghiệm 5-6 bài.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv HDHS nắm cách làm.
- Cho hs tự làm vào VBT.
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức.
- Gv nhận xét đội thắng. Lời giải đúng: biết; tiệc; diệt; việc; chiếc; tiệc; diệt.
- Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con.
- Hệ thống lại, liên hệ gd.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. 
- Chuẩn bị: Ở lại với chiến khu.
- Trò chơi.
- 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét bảng lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Dò theo. 1, 2 hs đọc lại.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, chứ không sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Chữ đầu câu, tên riêng người, tên riêng địa danh và tên nước.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
 - Đầu bài viết hoa lùi vào1 ô. Chấm phải viết hoa.
- Phát biểu. Viết ra nháp từ mình dễ sai. Ghi nhớ từ sai.
- Lắng nghe.
-Viết vào vở.
- Dò lại, đổi tập soát lỗi.
- Lắng nghe.
- Điền vào chỗ trống: iêc hay iêt?
- Quan sát, theo dõi.
- Tự làm vào VBT.
- 3 tổ thi.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe. Đọc lại.
- Luyện viết bảng con lại từ sai.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Môn: Toán(tiết 95)
Bài: Số 10 000 – Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 1. Biết số 10 000(mười nghìn hoặc 1 vạn). 
 2. Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số(BT1, 2, 3, 4, 5)
 3. Hs yêu thích môn học và có tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu, bảng phụ. Các tấm bìa có 1000 ô vuông.
 - HS: sgk, bảng con, VBT. Các tấm bìa có 1000 ô vuông.
 - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
III. Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Ổn định:
2. KTBC:
3Bài mới:
3.1 GTB:
3.2 Giới thiệu số 10 000:
3.3 Luyện tập:
Bài 1, 2, 3 
Bài 4
Bài 5
4. Củng cố:
5. Nhận xét- dặn dò:
- Cho hs viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 4578, 3793 
- Nhận xét, cho điểm. NXC
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Các số có 4 chữ số(tt).
- Yêu cầu hs lấy ra các tấm bìa có 1000 ô vuông. Có mấy nghìn? (Gv viết bảng 8000)
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 tấm nữa. Được mấy nghìn?(Gv viết bảng 9000).
- Yêu cầu hs lấy thêm 1 tấm nữa. Được mấy nghìn?(Gv viết bảng 10 000).
- Gv giới thiệu: số 10 000 còn gọi là mười nghìn hay một vạn.
- Số mười nghìn có mấy chữ số. Gồm những chữ số nào?
- Gọi hs đọc yêu cầu. 
- Cho hs tự làm vào sgk.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giúp hs nhận biết cách làm.
- Cho hs tự làm vào sgk, 3 hs làm phiếu.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Giúp hs nhận biết cách làm.
- Cho hs tự làm vào sgk, 5 hs làm bảng con.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Cho hs thi đọc các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
- Cho hs đọc số 10 000 bằng 2 cách.
- Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về xem, làm lại các bài tập. làm tiếp BT6.
- Chuẩn bị: Điểm ở giữa – Trung điểm của một đoạn thẳng.
- Trò chơi.
- Hs viết.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lấy tấm bìa theo yêu cầu của Gv. Có 8000 ô vuông.
- Tám nghìn.
- Lấy tấm bìa theo yêu cầu của Gv. Được 9000 ô vuông.
- Chín nghìn.
- Lấy tấm bìa theo yêu cầu của Gv. Được 10 000 ô vuông.
- Mười nghìn.
- Chú ý theo dõi.
- Nhắc lại đến nhớ.
- Có 5 chữ số. Gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000:
- Tự làm vào sgk.
- 3 hs đại diện 3 tổ thi viết.
- Nhận xét chéo.
- Lắng nghe.
- Viết các số từ 9995 đến 10 000:
- Chú ý theo dõi.
- Tự làm vào sgk.
- Đính phiếu.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Viết số liền trước, liền sau của mỗi số: 2665; 2002; 1999; 9999; 6890.
- Chú ý theo dõi.
- Tự làm vào sgk.
- Đính bảng con:
2664; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
1998; 1999; 2000
 9998; 9999; 10 000
6889; 6890; 6891
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thi viết.
- Mười nghìn hay 1 vạn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docHải 19.doc