Tuần 10
TẬP ĐỌC : GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
TĐ :
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện .
- hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
- HS khá , giỏi trả lời được CH 5
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
Ngày soạn : 22 / 10 / 2010 Ngày dạy : 25 / 10 / 2010 Tuần 10 TẬP ĐỌC : GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU : TĐ : - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện . - hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). - HS khá , giỏi trả lời được CH 5 KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1 3. Bài mới : 1 . Giới thiệu chủ điểm mới chủ điểm quê hương . GV treo tranh : Bức tranh vẽ vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa , những gốc đa cổ thụ , mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện trò . Đây là những hình ảnh gần gũi , làm cho người ta gắn bó với quê hương . Nhung quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta . Đọc câu chuyện Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh , các em sẽ thấy điều đó . - GV ghi tựa bài lên bảng - GV đọc mẫu , với giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng . Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự , nhã nhặn của các nhân vật . đoạn cuối bài đọc chậm , ngắt hơi rõ ở các dấu phẩy . tóm tắt nội dung bài : Qua bài ta thấy được tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói qhy thân quen . - GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . a/ Hướng dẫn đọc từ khó, câu dài : - Gv nêu 1 số từ HS thường đọc sai . - Treo bảng ghi sẵn câu dài . Xin lỗi .// Tôi quả thật chưa nhớ ra /anh là ( hơi kéo dài từ là) Dạ , không ! Bây giờ tôi mới được biết hai anh . Tôi muốn làm quen ,,,( nhấn giọng tự ngiên ở các từ in đậm . Mẹ tôi là người miền trung // Bà qua đời / đã hơn tám năm rồi .// (giọng trầm xúc động) - GV nêu câu hỏi : Bài có mấy đoạn ? - Gọi HS luyện đọc, kết hợp rút từ ngữ . * Câu hỏi tìm hiểu nội dung bài : - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai ? - Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? -Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đông ? - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhnâ vật đối với quê hương ? - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? * Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 (phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật ) - GV theo dõi nhận xét và sửa chữa những HS đọc đúng lời nhân vật , phân biệt lơiø dẫn chuyện với nhân vật . B/ KỂ CHUYỆN : 1/ GV nêu nhiệm vụ : -Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện . -Hướng dẫn hs kể chuyện theo tranh . -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK -Gọi HS khá giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng vói từng đoạn . -Tranh 1: Thuyên – Đồng bước vào quán ăn đã có 3 anh thanh niên đang ăn . -Tranh 2: Một trong 3 anh thanh niên (anh áo xanh ) xin được trả tiền cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen . -Tranh 3: Ba người trò chuyện anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao anh muốn làm quen với Thuyên và Đồng 4. Củng cố : -Gọi HS nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện -GV yêu cầu từng nhóm lên kể . -GV nhận xét ghi điểm cho từng nhóm 5. dặn dò : -Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau :(Quê hương ) -GV nhận xét tiết học - Học sinh hát một bài - ổn định lớp để vào tiết học . - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét . . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học . - Cả lớp đọc thầm theo hướng dẫn giáo viên trong SGK . - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó và những câu dài . - HS trả lời . - HS luyện đọc nối tiếp đoạn , cả lớp theo dõi đọc thầm. - 3 đoạn . - HS suy nghĩ trả lời , cả lớp nhận xét . + Cùng ăn trong quán với 3 người thanh niên ). - HS đọc đoạn 2 + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn . + Vì thuyên và Đồng có giọng nói gọi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung . - 1 HS đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm + Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu , đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương ; Thuyên và Đồng : yên lặng nhìn nhau , mắt rớm lệ . -3 Hs đọc 3 đoạn, cả lớp đọc thầm. + Giọng quê hương rất thân thiết gần gũi . + Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương , với người thân . + Giọng quê hương gắn bó với người cùng quê hương . - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc 1đoạn. - Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) , phân vai ( người dẫn chuyện , anh thanh niên , Thuyên )thi đọc đoạn 2 và 3 - Một nhóm thi đọc toàn chuyện theo vai - Hs chú ý lắng nghe . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm đọc hay . - HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể. -Lớp lắng nghe nhận xét -Từng cặp HS nhìn tranh kể chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện nối tiếp nhau 3 bức tranh mỗi em 1 nội dung của bức tranh. - 02 học sinh trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên . - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên . =========T]T======== Ngày soạn : 22 / 10 / 2010 Ngày dạy : 27 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC Bài : THƯ GỬI BÀ I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu . - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi . Hiểu ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu ( Trả lời được các CH trong SGK ) - Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người thân . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ + Em hiểu ý hai dòng cuối bài thơ như thế nào ? - GV nhận xét – Ghi điểm B . Bài mới : Hôm nay , các em sẽ đọc Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức . Bạn Đức có bà ở quê , đã lâu bạn chưa có dịp về thăm quê bà . Qua lá thư , các em sẽ biết bạn đức đã nói với bà những gì . Lá thư còn giúp các em biết cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa . - Giáo viên ghi tựa bài mới lên bảng . 2 .Luyện đọc : a.GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng , nhẹ nhàng , tình cảm ; chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi , câu cảm trong bài ; ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu cấu . b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? GVHD HSđọc những từ khó : n /l (sai đông thì sửa cả lớp ,sai 1-2 em thì sửa CN (GV phân tích ;đọc mẫu ). - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ : GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn . + Phần mở đầu (3 câu đầu ) – nội dung chính (từ Dạo này đến dưới ánh trăng ) – kết thúc ( phần còn lại ) GV hướng dẫn cách đọc các câu : Hải Phòng ,/ ngày 6 / tháng 11/ năm 2003 .// (Đọc rành rẽ , chính xác các chữ số ) Dạo này bà có khoẻ không ạ ? (giọng ân cần) Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê ,/ thả diều cùng anh tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng .// (Giọng ân cần) -Đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi ,HD HS đọc cho đúng . 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Đức viết thư cho ai ? + Dòng đấu bức thư , bạn ghi thế nào ? + Đức hỏi thăm bà điều gì ? + Đức kể với bà những gì ? + Đoạn cuối thư cho thấy tình cảm của đức với bà thế nào ? GV giới thiệu bức thư của một HS trong trường hợp cho cả lớp xem 4 .Luyện đọc lại : -GV chọn hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn thư theo nhóm , và thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư ( tập diễn tả tình cảm chân thành qua bức thư gửi người thân . - GV và lớp nhận xét . 4. Củng cố : GV giúp các em nhận xét về cách viết một bức thư : Đầu thư ghi thế nào ? Phần chính cần thăm hỏi và kể những gì ? Cuối thư ghi thế nào ? 5. dặn dò : Về nhà các em đọc kĩ bức thư , tập viết một bức thư ngắn (từ 7=> 9 dòng ) - GV nhận xét tiết học . - Học sinh hát một bài - ổn định lớp để vào tiết học . + 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học . - Cả lớp đọc thầm theo hướng dẫn giáo viên trong SGK . - Em thấy những từ khó đọc là : n / l - 3 HS nhắc lại Lớp lắng nghe - HS quan sát,nhận xét . -HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS phát hiện trả lời - HS tự luyện phát âm theo + có 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Hai , ba HS thi đọc toàn bộ bức thư -1 HS đọc phần 1 cả lớp thầm đoạn 1. + Cho bà Đức ở quê + Hải Phòng , ngày 6 tháng 11 năm 2003 . - 1 HS đọc phần chính thức bức thư cả lớp đọc thầm. + Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : bà có khoẻ không ạ ? + Tình hình gia đình và bản thân : Được lên lớp 3 , được tám điểm 10 , được đi chơi với bố mẹ những ngày nghỉ ; kỉ niệm năm ngoái về quê : được đi thả diều trên đ6 cùng anh tuấn , được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng . -1HS đọc Đoạn cuối thư cả lớp đọc thầm + Rất kính trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi , chăm ngoan để bà vui ; chúc bà mạnh khoẻ , sống lâu ; mong mau chóng đến hè để được về thăm bà . - 1 HS đọc lại toàn bộ bức thư . - HS đọc , thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc từng đoạn , cả bài - Lớp theo dõi nhận xét - 02 học sinh trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên . - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên . =========T]T======== Ngày soạn : 30 / 10 / 2010 Ngày dạy : 01 / 11 / 2010 Tuần 11 Tập đọc – Kể chuyện ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU ( NDTHMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài ) I. MỤC TIÊU TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu , cao quí nhất , ( Trả lời được các CH trong SGK ) KC : - Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ . - HS,khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDBVMT: (cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3 : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, ... (gọi, mời), coi (xem, nhìn). + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + HS lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi của bài. Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại kội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? - Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào? - Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài và đọc đúng các từ khó. Cách tiến hành: - GV tiến hành các bước tương tự như ở các tiết tập đọc trước. Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của dân làng ở đoạn 3. - Học sinh hát một bài - ổn định lớp để vào tiết học . + 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa . - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học . - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc các từ đã nêu ở Mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hdẫn của GV: - Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn (nếu cần). - Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu: Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ người trẻ / đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy / giỏi lắm.// Pháp đánh một trăm năm / cũng không thắng nổi đồng chí Núp / và làng Kông Hoa đâu.// - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn. - 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!” - Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!” - 1 HS đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. - Mọi người coi những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên trước khi xem đã đi rửa tay thật sạch, sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Các nhóm thi đọc đoạn 3. Kể chuyện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu. Mục tiêu: HS hiểu được YC của bài và kể lại câu chuyện dựa vào nội dung bài. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc đoanï kể mẫu. - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai? - Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào? 2. Kể theo nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. 3. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò. - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? - Giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . 5. Dặn dò : - Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Tập kể lại đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa. - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên . =========T]T======== Ngày soạn : 13 / 11 / 2010 Ngày dạy : 17 / 11 / 2010 Tuần 13 Tập đọc CỬA TÙNG ( GDTHMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài ) I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) Ä Tích hợp môi trường : - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc Vàm Cỏ Đông. 3. Bài mới : +. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và yêu cầu HS kể tên các màu có trong bức tranh minh hoạ Cửa Tùng. - Giới thiệu theo sách giáo viên. *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: HS đọc, hiểu được các từ ngữ khó và đọc trôi chảy cả bài. Cách tiến hành: a)Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ýnhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả:in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lỏ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn Học sinh chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Yêu cầu Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi Học sinh đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt. - Giải nghĩa các từ khó. - Giáo viên giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử) + Yêu cầu Học sinh luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi của bài. Cách tiến hành: - Yêu cầu Học sinh đọc đoạn 1. - Hỏi: Cửa Tùng ở đâu? - Treo bản đồ, giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt hai miền Nam – Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mĩ từ 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế tác giả viết “con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước”. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển. - Yêu cầu Học sinh đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng. - Em hiểu thế nào là:”Bà Chúa của các bãi tắm?” - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì? - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài và đọc đúng các từ khó. Cách tiến hành: - Tổ chức cho Học sinh luyện đọc lại đoạn hai của bài. - Nhận xét và cho điểm Học sinh. 4. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học . - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2. - HS cả lớp tự luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò Học sinh chuẩn bị bài sau. - 3 Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 đến 3 Học sinh trả lời. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi Giáo viên đọc mẫu. - Nhìn bảng đọc các từ khó, dễ lẫn khi phát âm. - Chia đoạn cho bài tập đọc. Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của Giáo viên. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó ngắt giọng: - HS đọc chú giải trong SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - Nghe giảng. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm” - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục. - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lượt đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. Ä Tích hợp môi trường : - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. - Học sinh lắng nghe nhận xét của giáo viên . - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2. - HS cả lớp tự luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2. - Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên . =========T]T======== DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ....................................................................................................... ........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................ Ngọc Đông 1, Ngày .......Tháng.......Năm 2010 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: