Bài soạn Môn Tập viết lớp 3 – Tuần 9 đến 14 - Giáo viên: Tống Hoài Thanh

Bài soạn Môn Tập viết lớp 3 – Tuần 9 đến 14 - Giáo viên: Tống Hoài Thanh

Tuần 10

ÔN CHỮ HOA G , G

(Tiếp theo )

 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi) , Ô , T ( 1 dòng ) .

- Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng ) : Gió đưa .Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ

 II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T

- Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1919Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Môn Tập viết lớp 3 – Tuần 9 đến 14 - Giáo viên: Tống Hoài Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18 / 10 / 2010
Ngày dạy : 20 / 10 / 2010
 TUẦN 9
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
( Bài ôn tập giữa học kỳ 1 theo qui định của Tổ chuyên môn )
=========]]]]==========
Ngày soạn : 20 / 10 / 2010
Ngày dạy : 22 / 10 / 2010
Tuần 10 
ÔN CHỮ HOA G , G 
(Tiếp theo )
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi) , Ô , T ( 1 dòng ) .
- Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng ) : Gió đưa ...Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
 II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T
Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài viết của HS-Chấm 1 số vở và yêu cầu HS viết các từ: Gò Công ; G.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước .
- gọi HS lên viết trên bảng lớp từ 
+ Gò Công , Gà , Khôn 
- Nhận xét và cho điểm .
3. dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.
- Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa O ,G , T ,có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng ) : Gió đưa ...Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ , 
2.Hướng dẫn luyện viết trên bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS đọc bài viết .Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài?
- GV:Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố cách viết chữ hoa G trong chữ Gi
- GV treo bìa chữ G lên bảng.Hỏi: G Gi
- Chữ G được viết mấy nét?
+ Nét 1 viết hoa giống chữ gì?
+ Nét 2 là nét gì? 
- GV vừa nói vừa viết mẫu.
 Chữ G được viết liền với chữ “i” thành chữ Gi (Giê-i) :Độ cao chữ G là 4 ô li phần trên được viết gần giống chữ hoa C, cao 2,5 ô li phần nét khuyết cần viết thẳng và cân đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ G nối sang “i”tạo thành Gi.
- GV đưa tiếp chữ hoa Ô,T.
- Chữ Ô được viết 1 nét,phần cuối nét
 lượn cong vào bụng chữ,không to quá hay nhỏ quá.
- Chữ T cao bằng chữ hoa Ô cũng được viết 1 nét, phần đầu nét chú ý viết phối hợp 2 nét cơ bản cong trái nhỏ và lượn ngang,sau đó lượn đầu bút trở lại tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ rồi viết tiếp nét cơ bản cong trái to,phần cuối nét lượn cong vào trong.
- GV viết mẫu:
 G Gi Ô T G Gi Ô T
- Viết bảng con: Gi, Ô, T mỗi chữ 2 lần.
- Nhận xét cách nối nét chữ “G” sang chữ “i”
 2.Luyện viết từ ứng dụng. 
- GV đưa từ ứng dụng: Ông Gióng.
- Các em có biết Ông Gióng là ai không?
- GV: theo truyền thuyết Ông Gióng quê ở làng Gióng (nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào thời vua Hùng,đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Trong từ ứng dụng có những chữ nào viết 2,5 ô li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu:Ông Gióng
 Ông Gióng Ông Gióng 
Lưu ý HS cách viết nối nét giữa các chữ
- Viết bảng con:Ông Gióng
- Nhận xét:Chú ý cách viết liền mạch ở chữ Gióng.
c.Luyện viết câu ứng dụng.
- GV đưa câu ứng dụng:
 Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ,canh gà Thọ Xương.
- GV:Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Tiếng chuông ở chùa Trấn Vũ và tiếng gà gáy sáng và gợi cho ta nghĩ đến 1 khung cảnh thật êm ả. 
-Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa?Vì sao?
* Bảng con:Gió,Tiếng,Trấn Vũ,Thọ Xương.
* Nhận xét HS viết về cách nối nét.
3.Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết theo chữ cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Gi è Gi Gi
1 dòng chữ Ô và T è Ô T 
2 dòng :Ông Gióng. è Ông Gióng 
2 lần câu ca dao.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý về độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4.Chấm, chữa bài.
- GV chấm nhanh khoảng 5 đến7 bài.Nêu nhận xét về các bài đã chấm.
4. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong bài .
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Viết bài thêm ở nhà , học thuộc câu ứng dụng 
- Học sinh hát - ổn định vào tiết học .
- 1 HS đọc : Gò Công .
+ Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau .
- 2 HS lên viết bảng lớp.
- HS khác viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh nhắc lại tên bài học 
+ Học sinh chú ý quan sát và thực hiện viết theo hướng dẫn của GV . 
- HS: G , Ô , T , X.
è G Gi 
- HS quan sát.
- 2 nét
- chữ C 
- Nét khuyết.
 è G è Gi 
è G Gi G Gi 
è Ô T Ô T 
 è T T 
- HS quan sát.
+ Học sinh viết vào bảng con 
G Gi Ô T G Gi Ô T
è Ông Gióng 
+ HS trả lời : Ông Gióng quê ở làng Gióng (nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào thời vua Hùng,đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
+ Chữ Ô , G , g cao 2 ôli 5 các chữ còn lại cao 1 ôli 
+ Bằng 1 con chữ o 
+ Học sinh chú ý quan sát và thực hiện viết theo hướng dẫn của GV . 
Ông Gióng Ông Gióng 
+ Học sinh viết vào bảng con 
+ Học sinh chú ý quan sát và thực hiện viết theo hướng dẫn của GV . 
 Gió đưa cành trúc la đà 
Tiếng chuông Trấn Vũ, 
 canh gà Thọ Xương 
+ Chữ : Gió , Tiếng , Trấn Vũ ,Thọ Xương vì chữ đầu dòng thơ, Trấn Vũ,Thọ Xương là tên riêng
+ học sinh viết : Gió,Tiếng,Trấn Vũ,Thọ Xương
+ Học sinh chú ý quan sát và thực hiện viết vào vỡ theo hướng dẫn của GV . 
Gi Gi
Ô T Ô T
Ông Gióng 
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh chú ý lắng nghe hướng dẫn của GV nhận xét về các bài đã chấm.
+ Học sinh chú ý ghi nhớ , dặn dò giáo viên 
=========]]]]==========
Ngày soạn : 25 / 10 / 2010
Ngày dạy : 27 / 10 / 2010
Tuần 11 
ÔN CHỮ HOA G - G ( TIẾP)
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh ) , R , Đ , ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai về ... Lao Thành Thục Vương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa G,R,Đ
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng:Ông Gióng,Trấn Vũ.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.
- Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G,R,A,Đ,L,T,V ,có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Ai về ... Lao Thành Thục Vương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ , 
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 11.Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ G, R, Đ.
-GV treo chữ mẫu Gh.
+ Chữ G cao mấy ô li?
+ Chữ H cao mấy ô li?
- GV viết và nói:Viết chữ G phần trên giống chữ C, cao 2,5 ô li,phần nét khuyết viết thẳng và cân đối kéo xuống 1,5 ô li.Từ “G” nối sang “h” tạo thành Gh.
- GV đưa tiếp chữ R và hướng dẫn.
- Chữ R gồm 2 nét:Nét 1 là nét móc ngược trái,Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và móc ngược phải, 2 nét nối với nhau tạo 
thành vòng xoắn giữa thân chữ.
- GV đưa tiếp chữ Đ.
+ Chữ Đ được cấu tạo giống chữ nào đã học?
+ Chữ D và Đ có điểm nào khác nhau?
- GV viết mẫu :
 G gh R r Đ đ D d h H Gh 
* Viết bảng con:Gh , R , Đ.
* Nhận xét khoảng cách giữa chữ G và h.
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ :Ghềnh Ráng.
- GV: Ghềnh Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định có bãi tắm rất đẹp
- Trong từ Ghềnh Ráng những chữ nào viết 4 ô li ? 
- Những chữ nào viết 2,5 ô li?
- GV viết mẫu từ: Ghềnh Ráng
Ghenh Ráng Ghềnh Ráng Ghềnh Ráng 
- Viết bảng con : Ghềnh Ráng.
- Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ G sang “ h” và các chữ khác.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
 -GV : Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn năm.
- Trong câu ca dao những tiếng nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao?
Viết bảng con : Ai, Ghé, Đông Anh , Loa Thành,Thục Vương
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ.
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Gh
1 dòng chữ R,Đ
1 dòng Ghềnh Ráng
2 lần câu ca dao
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ cao, khoảng cách chữ.
* Chấm chữa bài : 
- Thu 5 đến 7 vở để chấm- nhận xét 
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong.
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Viết bài thêm ở nhà , học thuộc câu ứng dụng , câu ca dao 
- Học sinh hát - ổn định vào tiết học .
- 1 HS nêu lại những bài đã học tuần 10.
- 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh nhắc lại tên bài học 
+ Cả lớp chú ý lắng nghe 
- HS: G , R , Đ , A , L , C , V.
- HS quan sát.
- Chữ G cao 4 ô li. G g g gh 
- Chữ h cao 2,5 ôli. H h h 
- R r R r 
- Đ Đ Đ đ đ đ D d 
- Chữ Đ giống chữ D
- Chữ Đ thêm 1 nét thẳng ngang.
- G cao 4 ô li 
- h , R , g cao 2 ô li 5 còn lại các chữ cao 1 ô li 
- HS viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe 
- HS đọc.
- Nói lên niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn năm.
- Chữ A , Đ , G , L , T , V 
- Ai, Ghé- vì là chữ đầu dòng , Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương- tên riêng của địa phương 
- HS viết bảng con.
- HS trả lời.
- HS viết theo yêu cầu của GV 
- Trình bày bài sạch đẹp.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========]]]]==========
Ngày soạn : 30 / 10 / 2010
Ngày dạy : 03 / 11 / 2010
Tuần 12: 
ÔN CHỮ HOA H - H
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng ) , N , V ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Hải Vân ... vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa H, N, V
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Ghềnh Ráng, Đông Anh, Ghé
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa H,N,V ,có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Hải Vân ... vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 12.Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ H,N,V
- GV treo chữ mẫu H
+ Chữ H cao mấy ô li? Được viết mấy nét?
- GV viết và nói: Chữ H :Nét 1: Gồm 2 nét cơ 
bản cong trái lượn ngang. N2: là nét kết hợp của 3 nét cơ bản : khuyết ngược, khuyết xuôi và  ... nh một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ.
GV viết mẫu :
 I K Ô I K Ô I K Ô 
*Viết bảng con: I, Ô, K mỗi chữ 2 lần
*Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Ông Ích Khiêm Ông Ích Khiêm 
- Các em có biết Ông Ích Khiêm là ai không?
GV: Ông Ích Khiêm (1832- 1884) quê ? Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn văn võ song toàn . Con cháu Ông sau này cũng nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
- Trong từ Ông Ích Khiêm những chữ nào viết 2,5 ôli ? 
GV viết mẫu từ: Ông Ích Khiêm :
Ông Ích Khiêm Ông Ích Khiêm 
Viết bảng con 
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Ít chắt chiu, hơn nhiều phung phí
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?
- GV : Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm conø hơn có nhiều mà phung phí.
- Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao
 Viết bảng con : Ít 
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ I. I I I I
+ 1 dòng chữ Ô, K. O^ K O^ K 
+ 1 dòng Ông Ích Khiêm.Ông Ích Khiêm 
+ 5 lần câu tục ngữ.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường nhất là chữ Ích, chữ Khiêm
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết.
4. Củng cố dặn dò :
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong.
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Viết bài thêm ở nhà , học thuộc câu ứng dụng , câu ca dao 
- HS viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời( nếu biết)
- Chữ Ơ, I, K, h, g
- HS viết bảng con
- HS đọc.
- HS trả lời: Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm conø hơn có nhiều mà phung phí.
 - Chữ Ít. Vì là chữ đầu câu.
 - HS viết bảng con
- HS quan sát và viết vào bài.
- Trình bày bài sạch đẹp.
- học sinh nộp vở để giáo viên chấm .
- HS lắng nghe.
Ngày soạn : 15 / 11 / 2010
Ngày dạy : 17 / 11 / 2010
Tuần 14 
ÔN CHỮ HOA K , K
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Viết đúng chữ hoa K ( 1dòng) , KH , Y ( 1dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói ... chung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa K, Kh, Y
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Ông Ích Khiêm, Ít
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.
- Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa K , Y ,có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói ... chung một lòng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 14 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ K, Kh, Y
- GV treo chữ mẫu K
- Ai nhắc lại cách viết chữ K?
GV: Chữ K gồm 3 nét, nét 1 và 2 
viết giống chữ I. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ
- GV đưa chữ Kh và hướng dẫn cách nối nét từ chữ K hoa sang chữ h để tạo thành chữ Kh.
- GV viết mẫu chữ Kh Kh Kh kh kh 
- GV đưa chữ Y và hỏi:
- Chữ Y gồm có mấy nét?.
- Chữ Y cao mấy ô li?
GV: Chữ Y gồm 2 nét móc 2 đầu, phần trên cao 2,5 ô li và nét khuyết xuôi kéo xuống 1,5 ô li.
- GV viết mẫu:
 Kh Y kh y Kh Y Kh Y 
 * Viết bảng con: K, Kh, Y, mỗi chữ 2 lần.
b.Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Yết Kiêu Yết Kiêu 
- GV: Các em đã được nghe kể về Yết Kiêu chưa? 
GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá ở dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.
- GV viết mẫu từ: Yết Kiêu : Yết Kiêu Yết Kiêu 
- Viết bảng con 
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
 Khi đói cùng chung một dạ 
 Khi rét cùng chung một lòng
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?
- GV : Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau
- Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao
Viết bảng con : Khi , Kiêu , Yết 
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ K 
1 dòng chữ Kh, Y
1 dòng Yết Kiêu
2 lần câu tục ngữ
- GVnhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
4. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong.
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Viết bài thêm ở nhà , học thuộc câu ứng dụng -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- Học sinh hát - ổn định vào tiết học .
- 2 HS viết bảng lớp. 
- HS khác viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh nhắc lại tên bài học 
- Học sinh đọc và nêu K, Kh , Y
- HS quan sát.
- Chữ K cao 2,5 ôli. Gồm 3 nét
 Kh kh Kh kh Kh kh 
- Chữ Y gồm 2 nét
- Chữ Y cao 4 ô li
- Học sinh quan sát viết mẫu của giáo viên 
- HS viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng
 Yết Kiêu Yết Kiêu 
- học sinh trả lời : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá ở dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Chữ Khi. Vì là chữ đầu câu.
- HS viết bảng con.
- HS viết vở.
- Trình bày bài sạch đẹp.
- Học sinh nộp bài chấm điểm 
- HS lắng nghe.
=========T]T========
Ngày soạn : 21 / 11 / 2010
Ngày dạy : 24 / 11 / 2010
Tuần 15 
ÔN CHỮ HOA L , L
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói ... cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu các chữ viết hoa L
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Yết Kiêu, Khi
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.
- Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa L có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng ) : Gió đưa ...Thọ Xương ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ , 
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 15 .
Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ L
- GV treo chữ mẫu L
- Ai nhắc lại cách viết chữ L? L L 
GV: Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản : cong dưới và lượn ngang. Đặt bút giữa đường kẻ 3 và 4 viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu của chữ C. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc, đến ĐK 1 thì đổi chiều bút viết nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.nói lại cách viết chữ L 
- GV viết mẫu:
 L L L L L L 
* Viết bảng con: Chữ L 2 lần
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Lê Lợi
- GV: Các em có biết Lê Lợi là ai không?
GV: Lê Lợi (1385- 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố thị xã mang tên Lê Lợi ( Lí Thái Tổ)
GV viết mẫu từ: Lê Lợi 
Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi 
Viết bảng con 
- c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?
- GV : Câu tục ngữ khuyên chúng ta nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng
- Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao
Viết bảng con : Lời nói, , Lựa lời
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GVyêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
2 dòng chữ L L L L 
2 dòng Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi 
2 lần câu tục ngữ
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài : 
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
4. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà viết tiếp nếu chưa xong.
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Viết bài thêm ở nhà , học thuộc câu ứng dụng Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- Học sinh hát - ổn định vào tiết học .
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh nhắc lại tên bài học 
+ Cả lớp chú ý lắng nghe 
- HS : Chữ L
- HS quan sát.
- Chữ L cao 2,5 ôli. Gồm 1 nét.
 - HS viết bảng .
- HS trả lời: Lê Lợi (1385- 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố thị xã mang tên Lê Lợi ( Lí Thái Tổ)
- Học sinh viết vào bảng con 
-HS đọc.
- HS trả lời.
- Chữ L . Vì là chữ đầu câu.
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV 
- Trình bày bài sạch đẹp.
- Học sinh nộp bài nhanh cho giáo viên chấm 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========]]]]==========
DUYỆT CỦA BAN GIÀM HIỆU 
.......................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
........................................................................................................
Ngọc Đông 1, Ngày .......Tháng.......Năm 2010
Hiệu trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tap viet 3 tuan 914 may phai co cai Font chutieu hoc.doc