Bài soạn toán bồi dưỡng lớp 3

Bài soạn toán bồi dưỡng lớp 3

Buổi 1+2

SỐ VÀ CHỮ SỐ

I,Mục tiêu:

- Giúp hs hiểu khái niệm về số và chữ số.

- Đọc, viết , phân tích số.

- Giải một số bài toán đơn giản về số và chữ số.

II, Các hoạt động dạy học

A)Các kiến thức cần ghi nhớ:

 Để ghi các số người ta dùng mười kí hiệu (chữ số ) là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Các chữ số đều nhỏ hơn 10

 Số có một chữ số được ghi bởi một chữ số.Các số từ 0 đến 9 đều là số có một chữ số. Có 10 số có một chữ số.

 Số có hai chữ số là số được ghi bằng hai chữ số.Các số từ 10 đến 99 là số có hai chữ số. Có 90 số có hai chữ số.

 

doc 52 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn toán bồi dưỡng lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài soạn toán bồi dưỡng lớp 3
Buổi 1+2
Số và chữ số
I,Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu khái niệm về số và chữ số.
- Đọc, viết , phân tích số.
- Giải một số bài toán đơn giản về số và chữ số.
II, Các hoạt động dạy học 
A)Các kiến thức cần ghi nhớ:
Để ghi các số người ta dùng mười kí hiệu (chữ số ) là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Các chữ số đều nhỏ hơn 10
 Số có một chữ số được ghi bởi một chữ số.Các số từ 0 đến 9 đều là số có một chữ số. Có 10 số có một chữ số.
 Số có hai chữ số là số được ghi bằng hai chữ số.Các số từ 10 đến 99 là số có hai chữ số. Có 90 số có hai chữ số.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn(kém) nhau 1 đơn vị.
 Giữa hai số tự nhiên liên tiếp không còn số tự nhiên nào nữa.
 Số chẵn là các số có hàng đơn vị là;0,2,4,6,8. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị.Giữa hai số chẵn có một số lẻ.
 Số lẻ là các số có hàng đơn vị là;1,3,5,7,9.Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị.Giữa hai số lẻ có một số chẵn.
Trong dãy số tự nhiên cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn và cứ tiếp tục xen kẽ nhau như thế mãi.
B)Các bài luyện tập
Bài 1 - a,Số nhỏ nhất có một chữ số là số nào? Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
 b,Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Bài 2 Phân tích mỗi số sau thành(trăm) chục và đơn vị ( theo mẫu)
M 
 27 = 20 + 7 = 2 x 10 + 7
35 ; 83 ; ab; 456 ; 327 :405 ; abc
Bài 3- a, Viết 6 số có hai chữ số thì phải dùng bao nhiêu chữ số ?
 b. Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 14 thì phải dùng bao nhiêu chữ số?
Bài 4) a, Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số đều có chữ số 3?
	b.Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 6?
Bài 5)Từ 12 đến 72 có bao nhiêu số tự nhiên?
Bài giải
Cách 1) Số liền trước của số 12 là: 11.
Từ 1 đến 11 có 11 số
Từ 1 đến 72 có 72 số
Từ 12 đến 72 có số lượng số là:
72 – 11 = 61( số)
Đ/s: 61 số
Cách 2)	 Số cuối hơn số đầu là:
72 – 12 = 60 (số)
Vậy từ 12 đến 72 có số các số là :
+ 1 = 61 (số)
đ/s: 61 số
Bài 6 – a) Những chữ số nào để xuôi ,để quay ngược lại vẫn có nghĩa ?
	 b) Những số nào có một chữ sốđể xuôi , để quay ngược lại vẫn đúng như thế?
 c) Số nào có một chữ số để quay ngược lại thì là số nhỏ hơn số đó khi để xuôi?
 d)Viết tất cả các số có hai chữ số mà để xuôi , hay quay ngược lại vẫn có nghĩa ?
 e)Viết tất cả các số có ba chữ số mà để xuôi , hay quay ngược lại vẫn có nghĩa ?
Bài 7: Hòa viết 9 số có hai chữ số 1112131415..... liền nhau thành một số, hỏi:
Số đó có bao nhiêu chữ số? 
Hòa xóa đi 8 chữ số trong số đó thì số đó còn lại bao nhiêu chữ số?
Bài 8 a) Từ số 25 đến số 42 có bao nhiêu số lẻ?
 b) Từ số 96 đến số 111 có bao nhiêu số chẵn?
 bài giải 
a)Số cuối hơn só đầu là :
42 – 25 = 17 ( số)
Từ số 25 đến số 42 có số lượng số là:
17 + 1 = 18 (số)
Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp cứ 1 số lẻ lại đến một số chẵn. Dãy số bắt đầu bằng một số lẻ kết thúc là một số chẵn nên số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.Vậy có số các số lẻ là:
18 : 2 = 9 (số)
đ/s: 9 số
b) Tương tự 
BTVN: Bài số 2 trang 5, bài 42 trang 9 ( Học giỏi toán 3)
Bài 3: Từ số 47 đến số 64 có bao nhiêu số chẵn ,bao nhiêu số lẻ?
..................................................................................
Buổi 3 Phép cộng
I)Mục tiêu:
Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép cộng,thêm bớt trong phép cộng.
Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan.
II) Các HĐ dạy – học 
A, Các kiến thức cần ghi nhớ
a) Trong phép cộng 5 +7 = 12 thì 5,7 là các số hạng còn 12 là tổng. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.Một tổng có thể có 2 hay nhiều số hạng.
b) – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Trong một tổng có nhiều số hạng, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi tổng các số hạng đã biết.
 VD: 13 +15 + x = 62 
 x = 62 – ( 13 + 15) 
 x = 62 – 28
 x = 34
c) Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
 VD: 5 + 7 = 7 + 5
 Hay a + b = b + a 
d) Khi cộng ba số hạng ta có thể 
+ Lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của hai số hạng còn lại.
 VD: 274 + 86 + 114 = 274 + ( 86 + 114) 
 = 274 + 200
 = 474
+ Hoặc lấy tổng hai số hạng đầu cộng với số hạng thứ ba.
 VD : 274 + 86 + 114 = (274 + 86 ) + 114
 = 360 + 114
 = 474
e) Trong một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi.
 VD 9 + 12 = ( 9 + 1) + ( 12 - 1) 
 = 10 + 11 
 = 21 
Người ta vận dụng tính chất này của phép cộng để cộng nhẩm. Khi cộng nhẩm ta làm tròn một số hạng.
B ) Bài tập vận dụng
Bài1, Tính nhanh;
146 + 285 +354 + 115 
257 + 126 + 374 +143
 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 
 11 + 137 +72 + 63 + 128 + 89
 Bài 2,Tính nhẩm theo mẫu 
Mẫu: 39 + 54 = ( 39 + 1) + ( 54 – 1) 
 = 40 + 53 
 = 93
19 + 47 e.180 +271
28 + 15 g. 459 +370
34 + 29 h. 615 +297
76 + 18 i. 315 + 623
Bài 3, Tìm y
17 + 19 + y = 80 – 8 
( y + 37 ) +19 = 65
 ..................................................................................
Buổi 4 Luyện tập
I,mục tiêu:
- Giúp học sinh so sánh hai tổng.Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống.....
- Giải toán hợp về phép cộng.
II, Các HĐ dạy học
A, Lý thuyết:
Khi so sánh hai tổng
Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào lớn hơn thì số hạng còn lại lớn hơn; tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn.
VD: x + 15 < 3 + 15 
Ta thấy 15 = 15 mà x + 15 < 3 + 15 
 Nên x < 3( Hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn.) 
 Vậy x = 0 ; 1 ; 2 .
 - Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào có số hạng còn lại lớn hơn thì lớn hơn; tổng nào có số hạng còn lại nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
VD: a + 18 a + 19 
Ta thấy a = a còn 18 < 19 
=> a + 18 < a + 19
B, Luyện tập
Bài 1, Tìm x
a. x + 17 < 5 + 17
b. x + 19 < 23
c. 19 < x + 17 < 22
 Bài 2, Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích rõ lí do
`	a + 25 a + 19 
 b +16 19 + b
Bài 3) Em cao 125 cm , em thấp hơn anh 23 cm . Hỏi anh cao bao nhiêu xăng - ti - mét ? 
Bài4) Tính nhẩm 
87 + 66
52 + 424
298 + 158
 Bài 5)Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau:
 *4 * 8 *
 + 39 * * + * 
 5 * 3 6 * 8
........................................................................................
Buổi 5 Phép trừ
I)Mục tiêu:
Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép trừ,thêm bớt trong phép trừ
Vận dụng tính chất của phép trừ để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan.
II) Các HĐ dạy – học 
A, Các kiến thức cần ghi nhớ
1, Khi số bị trừ được thêm hoặc bớt bao nhiêu đơn vị nhưng số trừ không thay đổi thì hiệu cũng được thêm hoặc bớt bấy nhiêu đơn vị.
	VD: 47 - 27 = 20
	 ( 47 + 2 ) - 27 = 49 - 27 = 22
	 ( 47 -5 )- 27 = 42 - 27 = 15
2,Khi số bị trừ và số trừ cùng được thêm (hoặc bớt) một số đơn vị như nhau thì hiệu không thay đổi.
	VD: 42 - 19 = 23
	 ( 42 + 1) - ( !9 + 1) = 43 - 20 = 23
	 ( 42 - 2 ) - ( 19- 2) = 40- 17 = 23
 Người ta vận dụng tính chất này của phép trừ để trừ nhẩm. Khi trừ nhẩm ta làm tròn số trừ .
VD: 64 - 37 = ( 64 + 3) - ( 37 + 3 )
 = 67 - 40 
 = 27 
3, Muốn trừ một số đi một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng.
 VD: 53 - ( 13 + 8) = 53 - 13 - 8 
 = 40 - 8 
 = 32 
 Hoặc 53 - ( 13 + 8) = 53 - 8 - 13
 = 45 - 13 
 = 32 
4,Muốn trừ một số đi một hiệu, ta có thể lấy số đó cộng với số trừ rồi trừ đi số bị trừ.
VD: 52 - ( 13 - 8) = 52 - 5 = 47 52 - ( 13 - 8) = 53 + 8 - 13 
 = 60 - 13 
 = 47
B, Luyện tập
Bài 1)Tính nhẩm:( theo mẫu)
Mẫu: 453 - 257 = ( 453 + 43) - ( 257 + 43)
 = 496 - 300
 = 196
 78 - 42 99 - 36 185 - 64 279 - 55 
 173 - 47 681 - 96 573 - 89 453 - 257
Bài 2)Tính nhanh:
147 - (26 + 47) c,815 - 23 - 77 
453 - ( 18 + 23) d, 678 - 35 – 43
Giải
147 – ( 26 + 47) b. 453 - ( 18 + 23) 
 = 147 - 47 - 26 = 453 - 23 - 18 
 = 100 - 26 = 430 - 18 
 = 74 = 412
 c, 815 - 23 - 77 d, 678 - 35 - 43
 = 815 - ( 23 + 77) = 678 - ( 35 + 43) 
 = 815 - 100 = 678 - 78
 = 715 = 600
Bài 3)Hai số có hiệu là 86. Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?
Giải
 Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu sẽ tăng thêm 26 đơn vị . Vậy hiệu mới bằng: 
+ 26 = 112
 đ/s : 112
Bài 3)Trong một phép trừ, số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 . Tìm số trừ.(bài 139 Toán bồi dưỡng)
Giải
Ta thấy : Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Mà số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 => Số trừ là 15
Bài 4)Trong một phép trừ,tổng của số trừ và hiệu bằng 97. Tìm số bị trừ.(bài 140 Toán bồi dưỡng)
Giải
Ta thấy : Số bị trừ = hiệu + số trừ
Mà tổng của số trừ và hiệu bằng 97 => Số bị trừ là 97.
Bài 5) Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 18.Tìm số bị trừ.(bài 145 Toán bồi dưỡng)
Giải
Ta có: Số bị trừ + số trừ + hiệu = 18 
Mà số bị trừ = số trừ + hiệu 
=> Số bị trừ + số bị trừ = 18
Vậy số bị trừ của phép trừ đó là:
 18 : 2 = 9 
đ/s : 9
Bài 5)Điền số thích hợp vào ô trống , biết rằng tổng của ba số trong ba ô liền nhau là 147.
92
18
Giải
Ta có: Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 4 là:
 147 - ( 92 + 18) = 37 
Tổng của ô thứ 1, ô thứ 2 và ô thứ 3 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 1 là:
 147 - ( 92 + 37) = 18 
Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 5 là:
 147 - ( 18 + 37) = 92
Ta có phần đầu của băng ô như sau:
18
92
37
18
92
Ta thấy: Hai ô bất kì cách nhau hai ô thì điền số giống nhau.
	+Ô 1 ; 4 ; 7 ;10 điền số 18
	+ Ô 2 ; 5 ; 8 điền số 92
	+ Ô 3 ; 6 ; 9 điền số 37
 Ta có băng ô đầy đủ như sau:
18
92
37
18
92
37
18
92
37
18
BTVN:Bài 81; 82;83;86 a; Toán bồi dưỡng
...............................................................
Luyện tập 
I,mục tiêu:
- Giúp học sinh so sánh hai hiệu .Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống.....
- Giải toán hợp về phép trừ.
II, Các HĐ dạy học
A, Lý thuyết:
Khi so sánh hai hiệu
- Nếu hai hiệu có số bị trừ bằng nhau, hiệu nào có số trừ bé hơn thì lớn hơn ; hiệu nào có số trừ lớn hơn thì bé hơn.
VD 54 - 3 > 54 - 4 ( Trừ đi ít thì còn nhiều; trừ đinhiều thì còn ít)
 - Nếu hai hiệu có số trừ bằng nhau hiệu nào lớn hơn thì số bị trừ lớn hơn.
 VD
65 - 37 & ... .................................................................................................................................................................................................
 2/ Tỡm số bị chia trong phộp chia cú số chia là 7 , thương là 9 và số dư là số dư lớn nhất.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 3/ Cú hai thựng dầu, thựng thứ nhất chứa 42 lớt. Nếu lấy số dầu ở thựng thứ nhất và số dầu ở thựng thứ hai thỡ được 12 lớt. Hỏi thựng thứ hai cú bao nhiờu lớt dầu ?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN TOÁN - LỚP 3
 I. Phần trắc nghiệm: 10 điểm - Mỗi cõu đỳng 1 điểm
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đỏp ỏn
D
A
B
B
A
B
A
C
D
D
II. Phần tự luận: 10 điểm
 Cõu1: Tớnh giỏ trị biểu thức: ( 4 điểm )
 a/ ( 2 điểm ) ........... = 700 X ( 65 + 28 + 6 + 1 ) = 700 X 100 = 70000
 b/ ( 2 điểm ) ........... = ( 1 + 50 ) + ( 2 + 49 ) + ( 3 + 48 ) + ............ + ( 25 +26 )
 25 cặp số 
 = 51 + 51 + 51 +...............+ 51 = 51 X 25 = 1275
 25 số hạng
 ****
 [ Thực hiện được cỏch tớnh nhanh và đỳng kết quả: Cho điểm tối đa.
 Đỳng kết quả,nhưng khụng thực hiện được cỏch tớnh nhanh: Cho mỗi kết quả đỳng 0,5điểm]
 Cõu 2: 2 điểm
 Bài giải:
 - Số dư là số dư lớn nhất, nhưng phải bộ hơn số chia là 7. Do đú số dư là 6 (1điểm)
 - Số bị chia là: 9 X 7 + 6 = 69 (1điểm)
 ( kết quả đỳng, nhưng thiếu lập luận về số dư , cho 1 điểm toàn bài.)
 Cõu 3: 4 điểm.
 Bài giải: 
 số dầu ở thựng thứ nhất bằng: ( 1điểm )
 42 : 7 = 6 (lớt)
 số dầu ở thựng thứ hai bằng: ( 1,5điểm )
 12 - 6 = 6 (lớt) 
 Số lớt dầu ở thựng thứ hai là: ( 1điểm )
 6 X 8 = 48 (lớt)
 ĐS: 48 lớt ( 0,5điểm ) 
 *** [ Nếu HS làm bài theo cỏch khỏc, nhưng hợp lớ và đỳng kết quả thỡ cho điểm tối đa ] 
 ----------------*****---------------
 ĐÁP ÁN TOÁN - LỚP 4
 I. Phần trắc nghiệm: 10điểm - Mỗi cõu đỳng 1điểm 
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đỏp ỏn
C
A
D
D
A
A
A
A
A
C
 II. Phần tự luận: 10điểm
 Cõu 1: 4điểm
 (2điểm) a/ ..........= 3 X ( 2 X 50 ) X ( 4 X 25 ) X ( 8 X 125 ) (1điểm) 
 = 3 X 100 X 100 X 1000 = 30000000 (1điểm)
 (2điểm) b/ ..........= ( + ) + ( + ) + ( + ) (1điểm)
 = + + = 1 + 2 + 2 = 5 (1điểm)
 Cõu 2: Tỡm x: (2điểm)
 ( x + 1 ) + ( x + 2 ) + ( x + 3 ) + ...............+ ( x + 50 ) = 2275
 ( x + x + x + .......... + x ) + ( 1 + 2 +3 + .......... + 50 ) = 2275
 50 số hạng 50 số hạng
 x X 50 + ( 1 + 50 ) + ( 2 + 49 ) + ( 3 + 48 ) + ......... + ( 25 + 26 ) = 2275
 25 cặp số
 x X 50 + 51 + 51 + 51 + ............ + 51 = 2275 
 25 số hạng
 x X 50 + 51 X 25 = 2275
 x X 50 + 1275 = 2275
 x X 50 = 2275 - 1275
 x X 50 = 1000
 x = 1000 : 50
 x = 20 
 ** [ Thực hiện được việc tỡm x theo cỏch tớnh nhanh và đỳng kết quả: 2 điểm 
 Tớnh theo cỏch khụng thuận tiện nhưng đỳng kết quả: 1 điểm ]
 Cõu 3: ( 4điểm )
 Bài giải: Cạnh hỡnh vuụng là: 64 : 4 = 16 (m) (1điểm)
 Vỡ cạnh hỡnh vuụng cũng là chiều rộng hỡnh chữ nhật. Vậy chiều dài hỡnh chữ 
 nhật là: 320 : 16 = 20 (m) (1điểm)
 Diện tớch hỡnh vuụng là: 16 X 16 = 256 (m2) (1điểm)
 Chu vi hỡnh chữ nhật là: ( 20 + 16 ) X 2 = 72 (m) (1điểm)
 ĐS: Diện tớch hỡnh vuụng: 256 m2
 Chu vi hỡnh chữ nhật: 72 m
 ** [Mỗi lời giải và phộp tớnh đỳng: 1điểm
 Khụng ghi ĐS : Trừ 0,5điểm. Khụng tớnh điểm vẽ hỡnh ] 
ĐÁP ÁN TOÁN - LỚP 5
 I. Phần trắc nghiệm : 10điểm - Mỗi cõu đỳng 1 điểm.
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đỏp ỏn
B
D
C
B
A
B
C
A
C
D
 II. Phần tự luận: 10điểm 
 Cõu 1: ( 4điểm ) Tớnh giỏ trị biểu thức:
 a/ ( 2điểm ) ............ = [ ( 1980 + 1 ) X 1982 - 990 ] : ( 1980 X 1982 + 992 )
 = ( 1980 X 1982 + 1982 - 990 ) : ( 1980 X 1982 + 992 )
 = ( 1980 X 1982 + 992 ) : ( 1980 X 1982 + 992 )
 = 1
 b/ ( 2điểm )
 Đặt A = + + + + + + + + + 
 2 X A = 2 X ( + + + + + + + + + )
 2 X A = 1+ + + + + + + + + 
 2 X A = 1 + ( A - )
 Trừ hai vế cho A, Ta được:
 A = 1 - 
 A = 
 A = 
 ***
 [ Thực hiện được cỏch tớnh nhanh và đỳng kết quả : Cho điểm tối đa.
 Đỳng kết quả nhưng khụng thực hiện được cỏch tớnh nhanh: Mỗi kết quả đỳng 0,5điểm ]
 Cõu 2: 2 điểm
 y04 + 40y = 101 X 11 
 ( y X 100 + 4 ) + ( 400 + y ) = 1111
 ( y X 100 + y ) + ( 400 + 4 ) = 1111
 y X 101 + 404 = 1111
 y X 101 = 1111 - 404
 y X 101 = 707
 y = 707 : 101
 y = 7
 Cõu 3: 4 điểm 
 B
 - Hỡnh vẽ: 0,5điểm
 40 cm 
 D M 
 10 cm 
 A C 
 50 cm
 - ( 0,5điểm ) Diện tớch tam giỏc ABC:
 = 1000 (cm2)
 - ( 0,5điểm ) Nối AM, diện tớch tam giỏc AMC:
 = 250 (cm2)
 - ( 0,5điểm ) Diện tớch tam giỏc AMB:
 1000 - 250 = 750 (cm2)
 - (0,5điểm ) Ta coi MD là đường cao của tam giỏc AMB. Vậy số đo của đường cao MD là: 
 = 37,5 (cm)
 - (0,5điểm ) Số đo cạnh BD:
 40 - 10 = 30 (cm)
 - ( 0,5điểm ) Diện tớch tam giỏc BDM:
 = 562,5 (cm2)
 - ( 0,5điểm ) Đỏp số: 562,5 cm2
 ***
 [ HS cú thể khụng làm đỳng theo trỡnh tự của đỏp ỏn, nhưng bài làm thể hiện được tớnh chặc chẽ và chớnh xỏc thỡ vẫn cho điểm tối đa ]
----------@@@@@---------
Xin quý thầy cụ gúp ý thờm. Xin cảm ơn.
đề thi học sinh giỏi
Lớp 3: ngày 23 tháng 4 năm 2006.
Môn thi: Tiếng Việt.
Thời gian: 90' không kể thời gian chép đề
* Bài 1:
Trong đoạn thơ sau:
“ Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau trẻ chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người".
a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre được nhân hoá?
b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân được phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam.
Bài 2: ( 2 điểm ).
Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu.
a - Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu.........
b – Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé......................
c - Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí................
d - Qua câu chuyện " Đất quý, Đất yêu ta thấy người dân Ê - Ti - ô - pi – a .....................
Bài 3: Tập làm văn ( 5 điểm)
Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: " Hũ bạc của người cha".
Đáp án đề thi học sinh giỏi - lóp 3
Môn tiếng việt
Năm học: 2005 - 2006
Bài 1:
a - Vươn, đu, kham khổ, ru, yêu, đứng, bọc, ôm, níu, gần, thương, ở.
b - Tre sống chống chọi mọi điều kiện thời tiết khắc nghiệt của thiên nhiên.
- Sống xanh tốt đoàn kết gắn bó, yêu thương nhau tạo sức mạnh sự dẻo dai, bền bỉ sống vui tươi hoà mình với thiên nhiên.
( Học sinh liên hệ được con người Việt Nam thưởng điểm).
Bài 2:
a - Dũmg cảm, mưu trí, Anh dũng.
b - Thông minh, tài trí, ham học..
c - Thông minh, nhanh....
d - Yêu đất đai Tổ quốc, yêu nước....
Bài 3:
- Đúng cách xưng hô: Tôi, tớ mình.
- Nêu đúng chi tiết câu chuyện.
- Biết dùng lời văn của mình.
- Trình bày đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docon thi HSG lop 3doc.doc