ĐẠO ĐỨC
Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
2- HS hiểu và ghi nhớ năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
3- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.Học sinh yêu htichs môn học.
II. Đồ dùng:
- Các bài thơ, bài hát truyện, tranh ảnh bằng hình về Bác Hồ.
- Vở bài tập Đạo đức 3.
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011 ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1- HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. 2- HS hiểu và ghi nhớ năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. 3- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.Học sinh yêu htichs môn học. II. Đồ dùng: - Các bài thơ, bài hát truyện, tranh ảnh bằng hình về Bác Hồ. - Vở bài tập Đạo đức 3. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Khởi động: - HS hát tập thể. - GV giới thiệu bài. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - HS biết được Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước. - GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. * Thảo luận lớp: + Em còn biết gì thêm về bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? * GV kết luận: Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ. ª Hoạt động 2: GV kể chuyện. * Thảo luận: Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu Thiếu nhi như thế nào? ª Hoạt động 3: - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy. - GV ghi lên bảng, chia nhóm. - GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. ª Củng cố - Dặn dò: -Dặn xem lại bài ở nhà -Nhận xét tiết học - Lớp hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng" . - Các nhóm thảo luận dại diện. + Bác sinh ngày 19/5/1890, quê Bác ở làng sen xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Các cháu Thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quý Thiếu nhi. - Mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.Mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cả lớp trao đổi, bổ sung. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh I. Mục tiêu: A – Tập đọc: 1- Đọc trôi chảy toàn bài, rành mạch - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua). 2- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé) -Trả lời các câu hỏi (trong sgk). 3/Học sinh yêu thích môn học tập đọc, có ý thức ham học. B – Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. II. Các kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng: - Tranh. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Sách giáo khoa. - Tranh phóng to câu chuyện. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Mở đầu: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm.. B – Bài mới: 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Kết nối: Luyện đọc trơn a) GV đọc toàn bài (Gợi ý cách đọc) b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - GV hướng dẫn các em đọc đúng. - Đọc từng đoạn. - Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa đúng câu từ ngữ. 3. Luyện đọc hiểu: Tìm hiểu bài. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? + Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu điều gì? + Câu chuyện nói lên điều gì? 4, Thực hành: Luyện đọc lại. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay. Kể chuyện: 1- HS nêu nhiệm vụ. 2- HS kể từng đoạn: - Mời 3 HS. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng: + Tranh 1: Quân lính đang làm gì? + Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? + Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Sau mỗi lần HS kể. 5. Vận dụng tiếp nối: - GV động viên khen ngợi những ưu điểm. - Khuyến khích HS về nhà kể lại. - Cả lớp mở mục lục SGK. Một ¨ 2 HS đọc tên 8 chủ điểm. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu ¨ hết bài. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (một hoặc 2 lượt) - HS từng cặp hay từng nhóm nhỏ tập đọc. - Một HS đọc lại đoạn 1. - Một HS đọc lại đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. + Vì gà trống không đẻ trứng được. - HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 3. + Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua cần rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - HS thảo luận nhóm. + Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Chia HS thành các nhóm. - HS từng nhóm phân vai đọc. - HS quan sát 3 tranh minh họa nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. + Lính đang đọc lệnh vua. + Cậu khóc ầm ĩ và bảo .... + Rèn cho chiếc kim ..... - HS cần nhận xét, đánh giá lời kể của bạn mình. TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2- HS đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. 3- Các em ham thích học toán. II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra sách vở. ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 2: Luyện tập: Chủ yếu HS tự luyện tập dưới hình thức học tập cá nhân. * Bài 1: * Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi HS làm vào vở. * Bài 3: - Với trường hợp có các phép tính, GV cần giải thích. 243 = 200 + 40 + 3 243 * Bài 4: - Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735. - Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất. - GV giải thích. * Bài 5: - Cho HS tự làm vở. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. ª Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi, tự chữa bài). - HS tự điền số thích hợp vào ô trống sẽ được dãy số: a) 310, 311, 312, 313, 314... (các số tăng liên tiếp). b) 400, 399, 398, 397... (các sô giảm liên tiếp từ 400 đến 391) - HS tự điền dấu thích hợp > , < , = 303 516 ... 30 + 100 < 131 130 - HS nêu yêu cầu của bài. 357, 421, 573, 241, 735, 142 357, 421, 573, 241, 735, 142 - HS nêu yêu cầu của bài. - Viết các số 537 ; 162 ; 830 ; 241 ; 519 ; 425 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162 ; 241 ; 425 ; 519 ; 537 ; 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830 ; 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162. Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011 CHÍNH TẢ Cậu bé thông minh I. Mục tiêu: 1- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài "Cậu bé thông minh". Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.Không mắt quá 5 lỗi trong bài. 2- Làm đúng các bài tập 2a,b,điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống.Trong bảng (bt3). 3- Học nghiêm túc, rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập.Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2ª Hoạt động : Hướng dẫn HS tập chép. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét. - GV hỏi: + Đoạn này chép từ bài nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (giấy nháp) tiếng khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt (MB) nhỏ, bảo, cỗ, xẻ. - GV gạch chân những tiếng dễ viết sai. b) GV theo dõi uốn nắn HS chép. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 ¨ 7 bài. Nhận xét. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a) Bài tập (2) lựa chọn cho HS làm bài 2a hay 2b. - Chữa bài. - GV nhận xét. b) Bài tập 3: - Điền chữ và tên chữ còn thiếu. - GV mở bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập. - GV xóa. ª Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại đoạn chép trên bảng. + Bài "Cậu bé thông minh" + Giữa trang vở. + 3 câu. * Câu 1: Hôm sau ..... ba mâm cỗ. * Câu 2: Cậu bé đưa cho ..... nói. * Câu 3: Còn lại + Câu 3: dấu chấm, câu 2: dấu 2 chấm, viết hoa. - HS viết bảng con. - HS chép vào vở. - HS tự chữa bằng bút chì. - HS làm bài 2a hoặc 2b. - Cả lớp làm bảng con. - HS đọc thành tiếng bài làm. - Cả lớp viết bài giải đúng vào vở. - Một HS làm mẫu: ă, â - Một HS làm trên bảng lớp. - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc. - HS học thuộc thứ tự. - Cả lớp viết lại. TẬP ĐỌC Hai bàn tay em I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 1/Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi sgk ). 2/Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. 3/Học sinh có ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Các kĩ năng sống -Tự nhận thức -Lắng nghe tích cực III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những khổ thơ. - Sách giáo khoa. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện "Cậu bé thông minh" và trả lời câu hỏi. B – Bài mới: 1. Khám Phá: Giới thiệu bài. 2. Kết nối: Luyện đọc trơn a) GV đọc mẫu. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc các em nghỉ hơi đúng, chú ý những câu sai. 3. Luyện đọc hiểu: Tìm hiểu bài. + Hai bàn tay của em bé so sánh với gì? + Em thích nhất khổ thơ nào? - Học thuộc bài thơ. - Lớp bình chọn đọc đúng, đọc hay. Nhắc nhở những em đọc chưa đúng. 5. Vận dụng tiếp nối: - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài "Hai bàn tay em". - 3 HS tiếp nối nhau kể. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trong bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Một em đọc câu hỏi bài 1. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. + Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như cánh hoa. - HS trả lời. - Cho HS thuộc từng khổ thơ, cả bài. - 2 tổ thi đua học. Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: 1- Giúp HS củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.(không nhớ) 2- HS giải các bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn thành thạo. 3- Các em ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, ... 2: Hướng dẫn nghe – viết. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần bài thơ. - Giúp HS nắm nội dung bài. + Khổ thơ 2 nói lên điều gì? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - Đọc cho HS viết: GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần. ª Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. a) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV mở bảng phụ hoặc dán giấy lên bảng. b) Bài tập 3: Chọn cho HS làm bài 3a hay 3b. ª Củng cố - Dặn dò: - 2 em đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học. - Một HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm khổ thơ 1. - HS đọc tiếp khổ thơ 2. + Chơi chuyền rất tinh mắt. + 3 chữ. + Viết hoa. + Các câu "chuyền, chuyền một ... Hai hai đôi" - HS tập viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - 2 hoặc 3 HS lên bảng thi điền vần nhanh. - Một HS đọc lại yêu cầu bài 3a. - Cả lớp làm bảng con. TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục, hàng trăm). 2/Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng). 3/ Tự giác làm bài, chăm học. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 324 + 405 645 – 302 - GV nhận xét. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: - Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - GV nêu phép tính 435 + 127 = ?, hướng dẫn HS thực hiện. - GV ghi bảng. a) 435 + 127 = ? - Học sinh đặt tính dọc ¨ 435 + 127 562 - GV ghi bảng. b) 256 + 162 = ? - HS thực hành như bài 1 ¨ 256 + 162 418 - Thực hiện phép tính như SGK, lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục. Chẳng hạn: "3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 (nhớ) bằng 6, viết 6 (viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục)". ª Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 256 + 162 ª Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần "Lý thuyết". - GV hướng dẫn chung cả lớp. Lưu ý PT ở cột 4: 146 + 214, có 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục. * Bài 2: Bài này gồm các phép cộng các có ba chữ số có nhớ 1 lần sang hàng trăm (ở bài 1 gồm các phép cộng có nhớ 1 lần sang hàng chục) tương tự bài 1. * Bài 3: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính, củng cố cộng các số có 3 chữ số. * Bài 4: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. * Bài 5: HS nhẩm ¨ ghi kết quả. ª Củng cố - Dặn dò: - Các em về nhà coi lại bài. - 2 HS lên bảng: 324 645 + 405 + 302 729 343 - HS nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện phép tính: 5 cộng 7 bằng 12 (qua 10), viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục (phép cộng này khác các phép cộng đã học là có nhớ sang hàng chục) - Nhớ 1 chục vào tổng các chục. - Thực hiện tương tự như trên (có nhớ 1 trăm sang hàng trăm) - HS tự làm phép tính 256 + 125 vào bảng con. - HS làm bảng con: ¨ 146 + 214 360 - Bài 2: 256 452 166 465 + 182 + 361 + 283 + 172 438 813 349 637 - HS có thể đặt tính: 360 + 60 420 - Bài 4: Độ dài đường gấp khúc ABC: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm - Bài 5: 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1/ Rèn kỹ năng nói: trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.bt1 2/ Rèn kỹ năng viết – Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 3/ Thích học văn. II. Các kĩ năng sống -Tự nhận thức -Lắng nghe tích cực III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng: - Mẫu dơn xin cấp thẻ đọc sách. - Vở bài tập. V. Tiến trình dạy học: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A- Khởi động B- Bài mới 1. Khám phá: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2 Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Tập tập trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng. + Đội thành lập vào ngày nào? Ở đâu? + Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? * Bài tập 2: - Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV chốt lại. 3. Vận dụng tiếp nối: -Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành. - 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên nhi đồng. - Ngày 15-5-1941 tại Pắc – bó, Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc. - Có 5 đội viên: Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỹ (Thủy Tiên), Lý Thị xậu (Thanh Thủy). - HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội. - Ý kiến của mỗi HS. - Giúp cả lớp có hiểu biết hơn. Một HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở, 1 hoặc 3 HS đọc lại bài. - Lớp nhận xét. TỰ NHIÊNVÀ Xà HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1/Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. 2/ Hít thở nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người. 3/Học sinh yêu thích môn học . II. Các kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng: Hình trong SGK / 6, 7 ; Gương soi V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? + Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào? + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? - GV kết luận. * Củng cố - Dặn dò: Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm bài ở nhà. Xem trước bài tiếp theo. Nhận xét tiết học - HC thực hành soi gương. - Đại diện nhóm trả lời. + Trong mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. + Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít vào. - Quan sát các hình 3, 4, 5 / 7 - 2 HS thảo luận theo cặp. - Đại diện phát biểu. - Cả lớp bổ sung. - Nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). 2/ Rèn các em làm toán đúng, chính xác. 3/ Tự giác làm bài, ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - SGK, vở toán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 1 em 1 cột, chú ý 60 + 360 đặt là: 360 + 60 - GV nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới: Giới thiệu bài. ª Hoạt động 1: * Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72 (tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số). GV có thể hướng dẫn HS cộng như sau: 85 + 72 157 * Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau: 93 + 58 151 * Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu hỏa: thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ 2 có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít? - Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu lít ta phải làm thế nào? - GV thu, chấm 1 số em. * Bài 4: - Yêu cầu HS vẽ theo mẫu (hình ảnh con mèo). - Có thể tô màu. ª Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài. - 2 HS lên bảng làm: 235 360 + 417 + 60 652 420 - Lớp nhận xét, chữa bài. - Bài 1: HS nêu yêu cầu. - Tính: HS làm vào vở: 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 - Lớp nhận xét. - Chữa bài. - HS đổi vở chéo để chữa từng bài. - HS: 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 8 cộng 7 bằng 15, viết 15 85 + 72 157 - 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1. - 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15 viết 15 93 + 58 151 - Gọi 1 em đọc lại đề toán, 1 em lên bảng. - Lớp làm vở. - Thùng thứ nhất 125 lít, thùng thứ hai 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Làm phép tính cộng. - HS giải vào vở Bài giải: - Số lít dầu cả hai thùng có là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số: 260 lít Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Hoạt động 1: Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần +Thầy giáo báo cáo các nhânj xét chung trong tuần . thứ hai thứ ba thứ tư thứ năm thưsáu thứ bảy -Giáo viên nhận xét bài cùng lớp. -Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở -Giáo viên bổ sung nêu nhận xét . B/Hoạt động 2: -Hoạt động thi đua của 3 tổ . +Nhằm các tổ đánh giá cho nhau +Nội dung chẩn bị từ cả tuần -Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm . III/Củng cố dặn dò : -Dặn thêm một số công việc tuần đến -Nhận xét tiết học -Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình -Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình -Từng tổ báo cáo lại -Nội dung chẩn bị từ cả tuần Học sinh lắng nghe thực hiện TUẦN 1 Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI 15/8/2011 ĐĐ TĐ-KC T CC 1 1-2 1 1 Kính yêu Bác Hồ (tiết 1 ) Cậu bé thông minh Đọc viết các số có ba chữ số BA 16/8/2011 C T TĐ T TNXH 1 3 2 1 Cậu bé thông minh ( tập chép ) Hai bàn tay em Cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) Hoạt động thở và cơ quan hô hấp TƯ 17/8/2011 LT&C T V T 1 1 3 Ôn về từ chỉ sự vật , so sánh . Ôn chữ hoa : A Luyện tập NĂM 18/8/2011 TC C T T 1 2 4 Gấp tàu thuỷ 2 ống khói Chơi chuyền ( nghe viết ) Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) SÁU 19/8/2011 TLV TNXH T SHTT 5 2 1 1 Nói về ĐTNTP-Điền vào giấy tờ in sẵn Nên thở như thế nào ? Luyện tập Học tập nội quy
Tài liệu đính kèm: