Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 (Có đáp án)

Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 (Có đáp án)

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2

b) ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 )

Bài 2: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12, Hỏi:

a) Số hạng thứ 20 là số nào?

b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?

Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.

Bài 4: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?

Bài 6: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó.

 

doc 34 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 3
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Tính nhanh
A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Bài 2: Tìm x
* X x 5 + 122 + 236 = 633 
* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90.
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
Bài 1: Tính nhanh
*(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
 = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0
* ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0
Bài 2: Tìm x
x x 5 + 122 + 236 = 633
(x x 5 ) + 122 + 236 = 633
(x x 5 ) + 358 = 633
(x x 5 ) = 633 -358
x x 5 = 275
x = 275 : 5
x = 55
 ( x : 12 ) x 7 + 8 = 36 
 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8
 ( x : 12 ) x 7 = 28
 ( x : 12 ) = 28 : 7
 x : 12 = 4 
 x = 4 x 12
 x = 48 
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90.
Bài giải
Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:
= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90
= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48
= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48
= 96 x 7 + 48
= 672 + 48
= 720
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài giải
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)
Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số
2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)
Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)
Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)
Đáp số: Số lẻ: 39 số
 Số chẵn: 40 số
T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)
Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)
Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)
Đáp số: 185 chữ số
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 354 x 6 =2124
Đáp số: 2124
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?
Bài giải
Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.
Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967
Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85
Ta có các trường hợp sau:
976 – 58 = 918 (loại)	976 – 85 = 891 (chọn)
967 – 58 = 909 (loại)	967 – 85 = 882 (loại)
Vậy hai số đó là: 976 và 85
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)
Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)
Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)
Đáp số: 44 viên
ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Tính nhanh
* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5
Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75.
Bài 3: Tìm :
 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1)
 : 7 = 5 (d 2)	 x 8 + 25 = 81	
 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2
Bài 1: Tính nhanh
* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
= 24 x (5 + 3 + 2)
= 24 x 10 
= 240
* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5
= 217 x (45 + 50 + 5)
= 217 x 100
= 21 700
Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75.
Bài giải
Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75với đầy đủ các số hạng như sau:
= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.
= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 
= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 
= 78 x 9 + 39
= 702 + 39
741
Bài 3: T×m :
2752 - x: 5 = 2604
2752 – (x: 5) = 2604
 x: 5 = 2752 – 2604
 x: 5 = 148
 x = 148 x 5
 x = 740
1876 : x = 5 (d 1)
 x = (1876 – 1) : 5
 x = 1875 : 5
 x = 375
: 7 = 5 (d 2)
 x = 5 x 7 + 2
 x = 35 + 2
 x = 37
 x 8 + 25 = 81
( x 8) + 25 = 81	
 x 8 = 81 – 25
 x 8 = 56
 x = 56 : 8 
 x = 7
 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là:
1245 – 415 = 830 (cái áo)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là:
830 : 5 = 166 (cái áo)
Cửa hàng còn lại số áo là:
830 – 166 = 664 (cái áo)
Đáp số: 664 cái áo
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
Bài giải
Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ
Ta có sơ đồ:
12 giờ trưa 12 giờ đêm
 Bây giờ
Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là:
: (1 + 3) = 4 (giờ)
Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều
Đáp số: 3 giờ chiều
ĐỀ SỐ 3
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26
b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9
d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 
27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. 
Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26
= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)
= 40 + 40 + 40 + 40 + 40
= 40 x 5
= 200
3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9
= 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1
= 3 x (9 + 18 + 2 + 1)
= 3 x 30
= 90
64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 
= 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4
= 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4
= 4 x (64 + 18 + 18)
= 4 x 100
= 400
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 
= 63 : 7 + 24 x 2 – 9
= 9 + 24 x 2 – 9
= 9 + 48 – 9
= 48
27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
= 27 x (2 + 5 + 3)
= 27 x 10
= 270
Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài giải
Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất.
5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị)
Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43
Đáp số: 43
Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. 
Bài giải
 537
Ngày thứ nhất: 
Ngày thứ hai: 24m ? m
Ngày thứ ba:
 45m
Bài giải
Ngày thứ hai sửa được số m đường là:
 537 – 24 = 513 (m)
Ngày thứ ba sửa được số m đường là: 
513 + 45 = 558 (m)
Cả ba ngày sửa được số m đường là: 
537 + 513 + 558 = 1608 (m)
Đáp số: 1608 mét
Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? 
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Bi xanh: 72 viên
Bi đỏ: 
72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần)
1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên)
Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên)
Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên)
Đáp số: Bi xanh: 45 viên
 Bi đỏ: 27 viên
ĐỀ SỐ 4
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
a. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) 
32764 - 2467 + 236 + 3467
Bài 2: T×m :
 72 - : 4 = 16 72 : x – 3 = 5
Bài 3: Tính nhanh:	
45 x 5 + 45 x 4 + 45 
18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18
25 x 18 x 4 x 2 
Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. 
Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại số cây quất. Hỏi:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?
b) Đã bán bao nhiêu cây quất?
Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) 
= (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) 
= 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) 
= 0
32764 - 2467 + 236 + 3467
= (32764 + 236 ) + (3467 – 2467)
= 33 000 + 1000
= 34 000
Bài 2: T×m :
72- : 4 = 16
72- (: 4) = 16
x : 4 = 72 – 16
x : 4 = 56
x = 56 x 4
x = 224
72 : x – 3 = 5
(72 : x) – 3 = 5
72 : x = 5 + 3 
72 : x = 8
x = 72 : 8
x = 9
Bài 3: Tính nhanh:	
45 x 5 + 45 x ...  chạy nhanh nhất
Bài 4 : Một nhà máy có 180 công nhân , người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ . Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân ?
Bài giải
Nếu theo dự định thì mỗi tổ có số công nhân là:
180 : 5 = 36 (công nhân)
Lúc sau người ta lại chia mỗi tổ có số công nhân là:
180 : 6 = 30 (công nhân)
Mỗi tổ ít hơn dự định số công nhân là
36 – 30 = 6 (công nhân)
Đáp số: 6 công nhân
Bài 5 : Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi , mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người . Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi ?
Bài giải
Ta có: 14 : 4 = 3 (dư 2)
Vậy số xe cần để chở hết nhóm du khách đó là: 3 + 1 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe
ĐỀ SỐ 10
Bài 1: Tìm x : 
x + 175 = 1482 – 1225
x – 850 = 1000 – 850
999 – x = 999 - 921
Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An?
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng số kẹo , cho Huệ số kẹo còn lại sau khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ?
Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng số dầu của thùng thứ nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10
Bài 1: Tìm x : 
x + 175 = 1482 – 1225
x + 175 = 257
x = 257 – 175
x = 82
x – 850 = 1000 – 850
x – 850 = 150
x = 150 + 850
x = 1000
999 – x = 999 – 921
999 – x = 78
x = 999 – 78
x = 921
Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An?
Bài giải
Số bi Bình chia cho mỗi em gấp số bi An chia cho mỗi em là: 6 : 3 = 2 (lần)
Mà số các em được bạn An và bạn Bình chia bi là bằng nhau nên số bi của Bình sẽ gấp 2 lần số bi của An
Đáp số: 2 lần
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải
2 lần chiều dài (hoặc 3 lần chiều rộng) là:
12 x 2 = 24 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 3 = 8 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 8) x 2 = 40 (m)
Đáp số: 40m
Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài giải
Số cây hồng xiêm là:
35 : 7 = 5 (cây)
Tổng số cây nhãn và cây vải là:
35 – 5 = 30 (cây)
Ta có sơ đồ:
Cây nhãn: 30 cây
Cây vải:
30 cây ứng với số phần là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số cây nhãn là: 30 : 3 = 10 (cây)
Số cây vải là: 10 x 2 = 20 (cây)
Đáp số: hồng xiêm: 5 cây
 nhãn: 10 cây
 vải: 20 cây
Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng số kẹo , cho Huệ số kẹo còn lại sau khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ?
Bài giải
Mẹ cho Hồng số kẹo là:
32 : 4 = 8 (cái)
Số kẹo còn lại là:
32 – 8 = 24 (cái)
Mẹ cho Huệ số kẹo là:
24 : 3 = 8 (cái)
Cuối cùng mẹ còn lại số kẹo là:
24 – 8 = 16 (cái)
Đáp số: 16 cái
Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng số dầu của thùng thứ nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ?
Bài giải
Thùng thứ nhất sau khi thêm 14 lít dầu là:
24 + 14 = 38 (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
38 : 2 = 19 (lít)	Đáp số: 19 lít
ĐỀ SỐ 11
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
37 x 18 – 9 x 14 + 100
15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 
52 + 37 + 48 + 63
Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó. 
Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? 
Bài 4: 
a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy?
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? 
Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
37 x 18 – 9 x 14 + 100
= 37 x 2 x 9 – 9 x 14 + 100
= 74 x 9 – 9 x 14 + 100
= 9 x (74 – 14) + 100
= 9 x 60+ 100
= 540 + 100
= 640
15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 
= 15 x (2 + 3 – 5)
= 15 x 0
= 0
52 + 37 + 48 + 63
= (52 + 48) + (37 + 63)
= 100 + 100
= 200
 Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó. 
Bài giải
Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé tức là số lớn gấp 10 lần số bé và 5 5 đơn vị.
Ta có sơ đồ sau: 5 đv
Số lớn: 
Số bé: 95
Nếu số lớn bớt đi 5 đơn vị thì số lớn hơn số bé là: 95 – 5 = 90 (đơn vị)
90 đơn vị ứng với số phần là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số bé là: 90 : 9 = 10
Số lớn là: 10 x 10 + 5 = 105 (hoặc số lớn là: 10 + 95 = 105)
Đáp số: 105 và 10
Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? 
Bài giải
Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ tức là số bạn nữ bằng với số bạn nam.
Mà số bạn nam là 20 bạn nên số bạn nữ cũng là 20 bạn
Vậy số bạn lớp 3A là: 20 + 20 = 40 (bạn)
Đáp số: 40 bạn
Bài 4: 
a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy?
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? 
Bài giải
Ta có: 
16 : x = 4
x = 16 : 4
x = 4
Vậy 64 : 4 = 16
 80 : 4 = 20
Ta có:
a : 5 = 15
a = 15 x 5 
a = 75
c : 15 = 5
c = 5 x 15
c = 75
Vậy (a + c) : 2 = (75 + 75) : 2 = 75
Đáp số: 75
Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài giải
Ta có hình vẽ sau:
 4cm
 60cm2
Cạnh của hình vuông là: 60 : 4 = 15 (cm)
Chu vi hình vuông đó là: 15 x 4 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm
Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Bài giải
Số cam còn lại là: 25 : 5 = 5 (quả)
Số quýt còn lại là: 75 : 5 =15 (quả)
Số cam mẹ đã bán là: 25 – 5 = 20 (quả)
Số quýt mẹ đã bán là: 75 – 15 = 60 (quả)
Đáp số:20 quả cam
 60 quả quýt
ĐỀ SỐ 12
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 - 0
815 – 23 – 77 + 185
Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. 
Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.
Bài 5: Bạn Tâm được gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được gói kẹo to, như vậy hai bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 – 0
= (9 – 8) + (7 – 6) + (5 – 4) + (3 – 2) + (1 – 0)
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1 
= 5
815 – 23 – 77 + 185
= (815 + 185) – (23 + 77)
= 1000 – 100
= 900
 Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. 
Bài giải
Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó tăng lên 200 đơn vị.
Ta có sơ đồ sau: 
Số cũ: 200 đơn vị 
Số lớn: 
 200 đơn vị ứng với số phần là: 9 – 1 = 8 (phần)
Số cũ là: 200 : 8 = 25
Đáp số: 25
Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên.
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)
Số viên bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)
Trong túi có tất cả số viên bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)
Đáp số: 44 viên
Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.
Bài giải
1 cạnh của hình vuông (hoặc chiều rộng của hình chữ nhật) là: 
24 : 4 = 6 (cm)
3 lần cạnh hình vuông (hoặc 2 lần chiều dài hình chữ nhật) là: 
6 x 3 = 18 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 
18 : 2 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là: 
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: hình vuông: 36 cm2
 Hình chữ nhật: 54 cm2
Bài 5: Bạn Tâm được gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được gói kẹo to, như vậy hai bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Gói nhỏ: 20 cái
Gói to: 
20 cái kẹo ứng với số phần là: 
5 – 3 = 2 (phần)
1 phần có số cái kẹo là: 
20 : 2 = 10 (cái)
Gói nhỏ có số cái kẹo là: 
10 x 3 = 30 (cái)
Gói to có số cái kẹo là: 
10 x 5 = 50 (cái) Đáp số: Gói nhỏ: 30 cái; Gói to: 50 cái

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_3_co_dap_an.doc