Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Mỹ Thành (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Mỹ Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD – ĐT MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC LỚP 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ THÀNH Năm học 2020 - 2021
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt - Đọc 
Chữ kí cán bộ coi 
 Họ và tên: . Số phách
 kiểm tra
 Lớp: .
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI NĂM HỌC LỚP 3
 Năm học 2020 - 2021
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt - Đọc (Thời gian làm bài : 45 phút)
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ 
 .
 Phần I: Đọc - hiểu (6 điểm)
 Em hãy đọc đoạn trích sau:
 Bạn tốt hay xấu thì liên quan gì đến mình?
 Lớp Yến có một thành viên rất đặc biệt, các bạn thường bảo: chắc trời có 
 sập xuống thì cậu ta cũng chẳng quan tâm đâu. Đấy là Bình “mọt sách”! Cái 
 tên gọi đã nói lên tính cách. Cậu bạn suốt ngày chúi mũi vào sách vở, chẳng 
 chơi với ai. Có mấy bạn trong lớp còn cá cược với nhau: Mọt Sách có nhớ hết 
 tên và mặt các thành viên của lớp không? Một lần, cả lớp cùng tham gia kéo co 
 tập thể. Vậy mà Mọt Sách nhất quyết không tham gia. Cậu bảo: “Tớ không 
 thích. Mấy chuyện đấy chẳng giúp được gì!”. Đến khi Mọt Sách đi học bị đau 
 bụng. Nhờ bạn cùng bàn phát hiện đưa lên phòng y tế kịp thời, cậu mới không 
 phải vào bệnh viện. Cũng từ đấy, Mọt Sách thay đổi hẳn: quan tâm đến bạn bè 
 nhiều hơn. Ai cũng yêu quý Mọt Sách, và tất nhiên không thể thiếu Yến rồi!
 (Theo Hoài Trang) I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời cho mỗi 
câu hỏi dưới đây.
Câu 1. Vì sao Bình bị cả lớp gọi là “mọt sách”? 
A. Vì cậu suốt ngày đi chơi, không chịu học hành.
B. Vì cậu suốt ngày ngồi một mình trong lớp, không nói chuyện với ai.
C. Vì cậu không thích tham gia trò chơi kéo co cùng cả lớp.
D. Vì cậu suốt ngày đọc sách, không chơi với các bạn trong lớp.
Câu 2. Các bạn trong lớp cá cược với nhau điều gì? 
A. Bình có nhớ hết mặt và tên các bạn trong lớp không.
B. Bình có chơi kéo co với các bạn trong lớp không.
C. Bình đọc được bao nhiêu quyển sách một ngày.
D. Bình có giải được các bài toán trong sách không.
Câu 3.Vì sao Bình không tham gia kéo co cùng các bạn trong lớp? 
A. Vì cậu cho rằng việc đó rất nguy hiểm.
B. Vì cậu cho rằng việc đó rất tốn sức lực.
C. Vì cậu cho rằng việc đó rất vô ích.
D. Vì cậu sợ bị cô giáo mắng vì nghịch ngợm.
Câu 4. Chuyện gì khiến cho Bình “mọt sách” thay đổi thái độ với các bạn? 
A. Cậu bị đau bụng và được mọi người giúp đỡ kịp thời.
B. Cậu bị đau bụng và được các bạn đưa đi bệnh viện.
C. Cậu bị đau bụng và được các bạn đến nhà thăm hỏi.
D.Cậu bị đau bụng và các bạn nói với cô giáo đưa cậu đi khám.
II. Em hãy hoàn thành các bài tập dưới đây:
Câu 5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
 .. 
Câu 6. Đặt mình vào vai Bình “mọt sách” sau khi được các bạn đưa 
lên phòng y tế, hãy nói lời xin lỗi và lời hứa với các bạn trong lớp? 
 .. 
Câu 7. Đặt dấu phẩy vào 2 vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây: Những ngày đầu mới đến trường Bình suốt ngày chúi mũi vào sách vở 
 chẳng chơi
với ai.
Câu 8.Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: “Bố tặng cho mẹ 
một chiếc áo bằng lụa tơ tằm”. 
 .. 
Câu 9. Điền các từ ngữ được nhân hóa trong đoạn văn sau vào ô 
trống cho phù hợp: 
 Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. 
 Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
 Tên sự vật Từ ngữ gọi sự vật như Từ ngữ tả sự vật 
 người như người
 .. 
 . 
Câu 10: Điền ch/tr vào chỗ . cho phhù hợp )
 Góc sân nho nhỏ mới xây
 Chiều chiều em đứng nơi này em ông
 Thấy ..ời xanh biếc mênh mông
 Cánh cò ớp ắng trên sông Kinh Thầy.
Phần II: Đọc thành tiếng ( 4 điểm)
 Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ ( khoảng 70 - 80 tiếng) 
trong sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung của bài đọc đó. GỢI Ý BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 3 
 MÔN TIẾNG VIỆT - ĐỌC
 NĂM HỌC 2020 - 2021
PHẦN I: Đọc hiểu ( 6đ)
 Câu 1. D ( 0,5 điểm)
 Câu 2. A (0,5 điểm)
 Câu 3. C (0,5 điểm)
 Câu 4. A (0,5 điểm)
 Câu 5. ( 0.5 điểm)
 Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nhút nhát, rụt rè mà 
 cần mạnh dạn, hoà đồng với các bạn trong lớp.
 Câu 6. ( 0.5 điểm)
 Tớ rất xin lỗi, từ nay tớ sẽ chơi cùng và quan tâm đến các bạn nhiều 
 hơn.
 Câu 7. ( 0,5 điểm)
 Những ngày đầu mới đến trường, Bình suốt ngày chúi mũi vào sách 
 vở, chẳng chơi với ai.
 Câu 8. ( 0,5 điểm)
. Bố tặng cho mẹ một chiếc áo bằng gì?
 Câu 9. ( 1 điểm)
 Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như 
 Từ ngữ gọi sự vật như người
 người
 tíu tít, bận rộn
 tàu, xe mẹ, con, anh, em .
Câu 10. ( 1 điểm)
 Trông, trời, chớp, trắng
PHẦN II: Đọc thành tiếng : (4đ)
 GV chọn một đoạn trong các bài tập đọc Sách Tiếng việt 3 tập 2 cho học sinh 
 đọc.
 + 4 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch, đúng tiếng, từ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu 
câu và giữa các cụm từ. Đạt tốc độ khoảng 70 - 80 tiếng/ phút và trả lời đúng câu 
hỏi . + 3.5 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa 
các cụm từ. Đạt tốc độ quy định, còn sai khoảng 1-2 tiếng (từ) và trả lời đúng câu 
hỏi .
 + 3 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các 
cụm từ. Đạt tốc độ quy định, còn sai khoảng 4 tiếng (từ) và trả lời đúng câu hỏi .
+ 2 điểm: Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai 5 tiếng (từ) trở lên, ngắt nghỉ sai 3-4 
chỗ, không trả lời được câu hỏi nội dung .
 + 1 – 0 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai nhiều tiếng (từ) và không trả 
lời được câu hỏi nội dung .
 Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc số nguyên Ma trận đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3
 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
TT TN TL TN TL TN TL TN TL Cộng
 Chủ đề
 Đọc hiểu văn Số câu 2 2 1 1 6 câu
1
 bản Câu số 1,2 3, 4 5 6
 Kiến thức Số câu 1 2 1 4 câu
2
 Tiếng Việt Câu số 10 8,9 7
 TS câu 3 câu 4 câu 2 câu 1 câu 10 câu
 Tổng số 1 điểm 7 điểm
 TS điểm 2 điểm 2.5 điểm 1,5 Điểm
3 Đọc thành tiếng 3 điểm
Tổng điểm toàn bài 10 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc