A, Đọc thầm:
Bài :Hũ bạc của người cha
Ngày xưa , có một nông dân người Chăm rất siêng năng . Về già , ông để dành được hũ bạc . Tuy vậy ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Một hôm ông bảo con :
-Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm . Con hãy đi làm và mang tiền về đây !
Bà mẹ sợ con vất vả , liền dúi cho một ít tiền . Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm , khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha . Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao . Thấy con vẫn thản nhiên , ông nghiêm giọng :
- Đây không phải tiền con làm ra .
TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP :.3.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) A, Đọc thầm: Bài :Hũ bạc của người cha Ngày xưa , có một nông dân người Chăm rất siêng năng . Về già , ông để dành được hũ bạc . Tuy vậy ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm ông bảo con : -Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm . Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! Bà mẹ sợ con vất vả , liền dúi cho một ít tiền . Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm , khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha . Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao . Thấy con vẫn thản nhiên , ông nghiêm giọng : - Đây không phải tiền con làm ra . TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM B, Dựa theo nội dung bài đọc ,Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1> Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? a, Ông muốn con trở thảnh người lười biếng. b, Ông muốn con trở thành người siêng năng , chăm chỉ ,tự mình kiếm nổi bát cơm. c, Ông muốn con trở thành người triệu phú. 2> Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? a, Ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình làm ra không. b, Ông thấy kiếm được ít tiền. c, Ông quá thương con. 3> Ông lão trong bài là người thuộc dân tộc nào? a, Kinh b, Tày c, Chăm 4>Trong 3 câu sau , câu nào được viết theo mẫu ai làm gì? a, Ông lão rất siêng năng và nhanh trí. b, Ông lão là một nông dân. c, Ông lão làm ruộng. TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP :.3.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA VIẾT (Thời gian 20 phút) A- Chính tả(Nghe viết)(15phút) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B-Tập làm văn(25phút) Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) nói về quê hương em đang ở theo gợi ý sau: -Quê em ở đâu? -Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê em? -Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? -Tình cảm của em với quê hương như thế nào? Bài làm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP :.3.................. MÔN : TOÁN LỚP BA HỌ VÀ TÊN :..............................................(Thời gian 40 phút , không kể giao đề) I>Phần trắc nghiệm: :(7 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Câu 1:(0.5 điểm)Số bé nhất có ba chữ số là? a, 111 b, 999 c, 100 Câu 2:(0.5 điểm) Cho các số: 375 , 537 , 753 , 735 số lớn nhất là: a,735 b, 753 c, 375 Câu 3 :(0.5 điểm) 1 kg =...?...gam a , 100 gam b, 1000 gam c, 10 gam Câu 4 :(0.5 điểm) Trong phép chia có dư, số dư như thế nào so với số chia. a, Số dư bé hơn số chia. b, Số dư bằng số chia. c, Số dư lớn hơn số chia. Câu 5 :(1 điểm) 12 giảm đi 4 lần được mấy? a, 4 b, 3 c, 5 Câu 6 :(1 điểm) Số một trăm sáu mươi lăm được viết là: a, 156 b, 165 c, 651 Câu 7 :(1 điểm)Tìm của 20 kg là..?..kg a, 4 kg b, 5 kg c, 6 kg B Câu 8 :(1 điểm) Cho hình tam giác ABC Vậy chu vi của hình tam giác là: a, 31 b, 32 c,33 A C Câu 9 :(1 điểm) Hình bên có mấy góc vuông: a, 3 b, 4 c, 5 II>Phần tự luận:(3 điểm) Bài 1 (1 điểm)Đặt tính rồi tính : a, 560 :8 = ? ; b, 632:7 =? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 2 :(2 điểm) Anh có 15 tấm bưu ảnh ,em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh. Tóm tắt Giải ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I LỚP :.3.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) A, Đọc thầm Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử 3 . Sau đó , vợ chồng Chữ Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa , nuôi tằm ,dệt vải . Cuối cùng cả hai đều hoá lên trời . Sau khi đã về trời , Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. 4. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chữ đồng Tử , lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng . Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân , cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông. Theo HOÀNG LÊ B, Dựa theo nội dung bài đọc ,Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1 > Sau khi kết duyên vợ chồng Chữ Đồng Tử là gì? a, Tìm thầy học đạo. b, Đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa , nuôi tằm , dệt vải . c, Cả hai ý trên. 2> Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử . a, Lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng và nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông . b, Ghi nhớ công ơn ông vào sử sách. c, Thờ cúng ông . 3> Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì saotrong câu sau : “Vì thương dân , Chữ Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa , nuôi tằm ,dệt vải . “ a, Dân không biết trồng lúa. b, Thương dân. c, Dân không biết nuôi tằm , dệt vải . 4> Trong các từ sau từ nào nói lên sự linh thiêng của Chữ Đồng Tử : Làm lễ , tưởng nhớ , ghi nhớ , hiển linh . a, Làm lễ , ghi nhớ. b, Hiển linh. c, Tưởng nhớ TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I LỚP :.2................ MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) A, Đọc thầm Chim sơn ca và bông cúc trắng 2. Nhưng sáng hôm sau , khi vừa xoè cánh đón bình minh , bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm . Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng. - Bông cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được . 3. Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn , cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca . Con chim bị cầm tù , họng khô bỏng vì khát , rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt . Cúc toả hương thơm ngào ngatjan ủi chim . Sơn ca dù khát , phải vặt hết nắm cỏ , vẫn không đụng đến bông hoa . Tối rồi , chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước . Đêm ấy , sơn ca lìa đời . Bông cúc héo lả đi vì thương xót . Theo AN-ĐÉC-XEN B, Dựa theo nội dung bài đọc ,Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1>Vì sao tiếng hót của chim sơn ca trở nên buồn thảm ? a, Sơn ca đã bị nhốt trong lồng. b, Sơn ca không có bạn. c, Sơn ca bị đói . 2> Cúc làm gì để an ủi chim sơn ca ? a, bông hoa không làm gì được . b, Toả hương thơm ngào ngạt . c, Bông cúc héo đi. 3> Bông cúc trắng mọc ở đâu? a, Mọc ngoài đồng. b, Mọc bên bờ ao. c, mọc trong vườn. 4> Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao trong câu sau: “ Bông cúc héo lả đi vì thương xót .” a, Vì thiếu nước. b, Vì thương xót . c, Vì buồn tẻ không có bạn. TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I LỚP :.3.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) Điểm Lời phê của giáo viên A, Đọc thầm Người đi săn và con vượn (Đoạn 2-3 từ Một hôm . Ngã xuống) B,Dựa theo nội dung của bài chọn câu trả lời đúng: 1, Bác thợ săn gặp con vật gì ? A, Vượn mẹ lông xám đang ngồi ôm con trên tản đá. B, Chú thỏ trắng đang kiếm ăn. C, Chứ hươu non. 2, Trước khi chết vượn mẹ lo cho con như thế nào? A, Thả con xuống đất. B, Vơ nắm bùi nhùi gối lên đầu con , vắt sữa đặt lên miệng con . C, Thả con lên cành cây cao. 3, Những từ :”nghiến răng , giật phắt mũi tên ra , hét lên , ngã xuống “ nói lên hoạt động của nhân vật nào? A, Bác thợ săn . B, Vượn mẹ. C, Vượn con. 4, Tìm bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì trong câu sau ? “ Vượn mẹ giật mình nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận.” A, Bằng cách bực bội. B, Bằng đôi mắt căm giận. C,Nhìn về một hướng TRƯỜNG T.H NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I LỚP :.2.................. MÔN : TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN :............................................ BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 20 phút) Điểm Lời phê của giáo viên A, Đọc thầm: Cây đa quê hương (Từ đầu ..đang nói SGK trang 93) B,Dựa theo nội dung của bài chọn câu trả lời đúng 1,Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu? A, Nghìn năm , cổ kính , chín mười đứa bé ôm không xuể. B, Non xanh , mơn mởn , sum sê. C, Chót vót , rễ dài , thân to. 2, Rễ cây đa được ví như con gì? A, Con giun bò trên mặt đất. B, Con sư tử khổng lồ. C, Con rắn hổ mang giận dữ. 3, Các ý sau, ý nào nói về các bộ phận của cây? A, Cao , to , lớn , nhỏ. B, Thân cây ,cành cây, lá cây, rễ cây. C, Cổ kính , ôm không xuể, lớn hơn cột đình. 4, Câu “ Cành cây lớn hơn cột đình”được viết theo mẫu câu nào? A, Ai làm gì? B, Ai là gì? C, Ai thế nào?
Tài liệu đính kèm: