Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán - Năm học 2010-2011

A) Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )

 Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng:

 Bài 1: ( 1 điểm ) Số liền sau của số 85 499

A. 85 499 B. 85 500 C. 85 599 D. 86 499

 Bài 2: ( 1 điểm ) Số lớn nhất trong các số : 89 354; 79 999; 88 909; 89 299.

 A. 89 354 B. 79 999 C. 88 909 D. 89 299

 Bài 3: ( 1 điểm ) Cho hình vuông có cạnh là 40 cm. Chu vi hình vuông là:

 A. 150 cm B. 160 cm C. 120 cm D. 100 cm

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục Đào tạo Phù Cát
Trường Tiểu học số 1 Cát Hanh
Lớp: 3
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Toán - NH: 2010-2011
Thời gian: 40 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Bằng chữ:
A) Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
 Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng:
 Bài 1: ( 1 điểm ) Số liền sau của số 85 499
 85 499 B. 85 500 C. 85 599 D. 86 499
 Bài 2: ( 1 điểm ) Số lớn nhất trong các số : 89 354; 79 999; 88 909; 89 299.
 A. 89 354 B. 79 999 C. 88 909 D. 89 299
 Bài 3: ( 1 điểm ) Cho hình vuông có cạnh là 40 cm. Chu vi hình vuông là:
 A. 150 cm B. 160 cm C. 120 cm D. 100 cm
 B) Phần tự luận: ( 7 điểm )
	 Bài 1: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính:
 a) 5386 + 9549 b) 7532 – 4529 c) 4635 x 6 d) 6336 : 9 
 Bài 2: ( 1 điểm ) Tìm x:
 a) x : 9 = 23899 b) 6890 : x = 5
 Bài 3: ( 3 điểm ) Có 8 bạn học sinh giỏi được thưởng 64 quyển vở. Biết mỗi học sinh giỏi đều được thưởng bằng nhau. Hỏi 15 bạn học sinh giỏi thì được thưởng bao nhiêu quyển vở ?
Bài 4: ( 1 điểm ) Thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức sau đây để được biểu thức mới có giá trị bằng 26.
 4 + 9 x 6 – 4
CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3 ( NH: 2010-2011)
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Bài 1: 1 điểm ( Đáp án đúng là: B )
Bài 2: 1 điểm ( Đáp án đúng là: A )
Bài 3: 1 điểm ( Đáp án đúng là: B )
II. Phần tự luận: ( 7 điểm )
Bài 1: 2 điểm ( Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm ) 
Bài 2: 1 điểm ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
Bài 3: 3 điểm (Mỗi phép tính đúng 1 điểm, mỗi câu lời giải đúng 0,5 điểm )
Bài giải:
Số quyển vở thưởng cho một bạn là:
64 : 8 = 8 ( quyển )
Số quyển vở thưởng cho 15 bạn là:
15 x 8 = 120 ( quyển )
Đáp số: 120 quyển vở
Bài 4: 1 điểm 
 Thêm đúng dấu ngoặc đơn như sau: ( 4 + 9 ) x ( 6 – 4 )
 Phòng giáo dục Đào tạo Phù Cát
Trường Tiểu học số 1 Cát Hanh
Lớp: 3
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NH: 2010-2011
Môn: Tiếng Việt ( kiểm tra viết )
Thời gian: 40 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Bằng chữ:
1.Chính tả: ( Nghe-viết ) 5 điểm Bài: Ngôi nhà chung (TV 3-Tập 2, Trang 115)
2.Tập làm văn: ( 5 điểm ) 25 phút
 Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
( KIỂM TRA VIẾT ) LỚP 3 – NH: 2010-2011
III- Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 
( 5 điểm ).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ): trừ 0,5 điểm.
 IV- Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn từ 6 đến 7 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm từ: 4,5 ; 4 ; 3,5 0,5.
Phòng giáo dục Đào tạo Phù Cát
Trường Tiểu học số 1 Cát Hanh
Lớp: 3
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NH: 2010-2011
Môn: Tiếng việt ( đọc thầm ) 
Thời gian: 30 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Điểm:
Bằng chữ:
 Đọc thầm: ( 5 điểm )
 Bài: TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM
Oâng trăng tròn sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Hàng cây cau lặng đứng
 Hàng cây chuối đứng im
 Con chim quên không kêu
 Con sâu quên không kêu
 Chỉ có trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 TRẦN ĐĂNG KHOA
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài thơ trên tả sự vật nào là chính? ( 1 điểm )
Hàng cây cau
Con sâu
Oâng trăng
Câu 2: Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? ( 1 điểm )
Yên tĩnh
Oàn ào
Sôi động
Câu 3: Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào? ( 1 điểm )
Chập tối
Đêm khuya
Gần sáng
Câu 4: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? ( 1 điểm )
Con sâu quên không kêu.
Hàng cây chuối đứng im.
Trăng khuya sáng hơn đèn.
Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ: Thiên nhiên? ( 1 điểm )
Do tự nhiên mà có, không phải do con người tạo ra.
Nói chung những gì tồn tại chung quanh con người nhưng không do con người tạo ra.
Vật thể ( đá hoặc kim loại ) ở khoảng không vũ trụ.
CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM PHÂN MÔN ĐỌC THẦM LỚP 3
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án C
Đáp án A
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án B

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_nam_hoc_2010_2011.doc