Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,. đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo nhau và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Trường Tiểu học Long Giang ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 Họ và tờn: Mụn: Toỏn Lớp 3A: Thời gian: 40 phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề) Ngày Điểm Lời phờ của giỏo viờn Phần I : Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: 1- Bảy mươi sáu nghìn không trăm năm mươi mốt viết là: A. 76 510 B. 76 501 C. 76 051 2- Diện tích hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 3cm, chiều dài 6cm là: A. 81 cm2 B. 18 cm2 c . 36 cm2 3- Đồng hồ chỉ: A. 10 giờ 30 phỳt B. 6 giờ kộm 10 phỳt c. 6 giờ 50 phỳt Phần II- Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 54287 + 23508; 78962 - 24335; 4308 x 2; 31625 : 5; Bài 2: Tính giá trị biểu thức 96 : (4 x 2) = 21406 x 2 + 35736 = Bài 3: Bài toán Có 10 học sinh thì phân đều vào 5 bàn học. Hỏi có 36 học sinh cũng phân như thế thì cần bao nhiêu bàn học? Đỏp ỏn biểu điểm Môn toán Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Bài 1: (1 điểm) C. 76 051 Bài 2 (1 điểm) B. 18 cm2 Bài 3 ( 1 điểm) A. 10 giờ 30 phỳt Phần II: Tự luận (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm + - x 77795 54627 8616 31625 5 16 6325 12 25 0 Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm 96 : (4 x 2) = 96 : 8 ( 0,5 điểm) 21406 x 2 + 35736 = 42812 + 35736 ( 0,5 điểm) = 12 ( 0,5 điểm) = 78548 ( 0,5 điểm) Bài 3 (3 điểm) Bài giải Mỗi bàn có số học sinh là: ( 0,5 điểm) 10 : 5 = 2 (học sinh) ( 0,5 điểm) 36 học sinh thì cần số bàn là: ( 0,5 điểm) 36 : 2 = 18 (bàn) ( 1 điểm) Đáp số: 18 bàn ( 0,5 điểm) Trường Tiểu học Long Giang ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II LỚP 3 NĂM HỌC 2010-2011 Họ và tờn: Mụn: Tiếng Việt (phần đọc) Lớp 3A: Thời gian: Cả buổi Ngày Điểm đọc Điểm viết Điểm Tiếng Việt Lời phờ của giỏo viờn I- Đọc thầm và trả lời câu hỏi Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo nhau và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. Em hãy khoanh tròn chữ cái trửụực ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? a) Tả cây gạo b) Tả chim c) Tả cả cây gạo và chim 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? a) Vào mùa hoa b) Vào mùa xuân c) Vào hai mùa kế tiếp nhau 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a) 1 hình ảnh b) 2 hình ảnh c) 3 hình ảnh 4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá? a) Chỉ có cây gạo được nhân hoá. b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá. c) Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hoá. 5. ẹaởt caõu hoỷi cho boọ phaọn in ủaọm dửụựi ủaõy: Nhaứ ụỷ vuứng naứy phaàn nhieàu laứm baống goó xoan. II- Kiểm tra đọc 1- Đọc thành tiếng - GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn (khoảng 65 - 70 chữ) vaứ traỷ lụứi 1 caõu hoỷi theo noọi dung ủoaùn ủoùc trong những bài sau. Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (STV3 -TII - tr 80) Bài 2: Buổi học thể dục (STV3 -TII - tr 89) Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (STV3 -TII - tr 94) Bài 4: Bác sĩ Y-éc - xanh (STV3 -TII - tr 106) Bài 5: Người đi săn và con vượn (STV3 -TII - tr 113) Trường Tiểu học Long Giang ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II LỚP 3 NĂM HỌC 2010-2011 Họ và tờn: Mụn: Tiếng Việt (phần viết) Lớp 3A: Thời gian: Cả buổi Ngày II- Kiểm tra viết 1- Chính tả: (Nghe- viết) Bài: Quà của đồng nội (từ Khi đi qua những cánh đồng....trong sạch của trời.) ( trang 127 - STVlớp 3 - tập II) Khi đi qua những cỏnh đồng xanh, bạn cú ngửi thấy mựi thơm mỏt của bụng lỳa non khụng? Trongh cỏi vỏ xanh kia, cú một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. dưới ỏnh nắng, giọt sữa dần dần đụng lại, bụng lỳa ngày càng cong xuống, nặng vỡ chất quý trong sạch của trời. 2- Tập làm văn Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về một việc tốt đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. | HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II / LỚP 3 NĂM HỌC 2010 – 2011 I. PHẦN ĐỌC: A. Đọc thầm và làm bài t ập: 5đ Mỗi cõu đỳng: 1đ Cõu 1: a) Tả cây gạo Cõu 2: b) Vào mùa xuân Cõu 3: c) 3 hình ảnh Cõu 4: b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá. Cõu 5: Nhaứ ụỷ vuứng naứy phaàn nhieàu laứm bằng gỡ? B. Đọc thành tiếng: 5đ - Đọc đỳng tiếng từ: 2,5đ (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ; đọc sai 3 – 5 tiếng: 2đ; đọc sai 6 – 9 tiếng: 1,5đ; đọc sai từ 10 – 12 tiếng: 1đ; đọc sai trờn 12 tiếng: 0,5đ) - Ngắt nghỉ hơi đỳng ở cỏc dấu cõu (cú thể mắc 1 – 2 dấu cõu) 1đ (Khụng nghỉ hơi đỳng 3 – 5 dấu: 0,5đ; 6 dấu trở lờn: 0đ) - Tốc độ đọc đạt yờu cầu (khụng quỏ 1 phỳt) 1đ (Đọc từ 1 – 1 phỳt 30 giõy: 0,5đ; quỏ 2 phỳt phải đỏnh vần nhẩm: 0đ) - Trả lời cõu hỏi do GV nờu đỳng: 0,5đ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II / LỚP 3 NĂM HỌC 2010 – 2011 PHẦN VIẾT A. Chớnh tả (nghe – viết): 5đ Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đỳng, sạch sẽ: 5đ. Mỗi lỗi chớnh tả trong bài viết (sai lẫn õm, vần, dấu thanh, khụng viết hoa đỳng quy định) trừ 0,5đ. Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cỏch, trỡnh bày bẩn toàn bài trừ 1đ đối với bài thang điểm 4 – 5. B. Tập làm văn: 5đ - HS viết đầy đủ theo yờu cầu đó học, chữ viết sạch đẹp, dựng từ đỳng, cõu văn đỳng ngữ phỏp: 5đ. Tựy theo mức độ viết của HS, sai về ý, cỏch diễn đạt, cỏch dựng từ đặt cõu, chớnh tả, chữ viết, GV cú thể chấm điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 – 0.
Tài liệu đính kèm: