Đề kiểm tra định kì lần 4 năm học : 2011 – 2012 môn : Toán ( thời gian làm bài 40 phút)

Đề kiểm tra định kì lần 4 năm học : 2011 – 2012 môn : Toán ( thời gian làm bài 40 phút)

Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: (1 đ)

 Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng 7cm.

a/ Chu vi hình chữ nhật là:

A. 48 cm B. 46 cm C. 64 cm

 b/ Diện tích hình chữ nhật là :

A. 121 cm B. 131 cm C. 112 cm

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1 điểm)

a) Số liền sau của 9 999 là 10 000

b) Số liền trước của 13 290 là 13 291

c) 9 438 > 7 6425

d) 3 6278 < 3="" 6728="">

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì lần 4 năm học : 2011 – 2012 môn : Toán ( thời gian làm bài 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 1 Q Hoà ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 
 NĂM HỌC : 2011 – 2012
 MÔN : Toán ( Thời gian làm bài 40 phút) 
Phần 1 : Phần trắc nghiệm: (2điểm)
 Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: (1 đ)
 Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng 7cm. 
a/ Chu vi hình chữ nhật là:
48 cm B. 46 cm C. 64 cm
 b/ Diện tích hình chữ nhật là :	
121 cm B. 131 cm C. 112 cm
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1 điểm)
Số liền sau của 9 999 là 10 000
Số liền trước của 13 290 là 13 291
9 438 > 7 6425
3 6278 < 3 6728 
Phần 2 : Phần tự luận (8 đ)
B ài 1: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
4 267 + 1 828 96 538 – 27 073 9 327 x 3 9 316 : 4
 .. . .
 .. . .
 .. . .
 .. . .
Bài 2: Tìm X (1 điểm)
 X x 4 = 2 832 X : 6 = 2 315 
  .
  .
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (2 điểm)
7 040 + 3 x 1 926 =
 = 
b) 9 636 : 3 + 20 325 =
 = 
Bài 4 : (2 điểm)
 Một thư viện có 7 260 quyển truyện xếp đều vào 6 thùng. Hỏi 3 thùng như thế xếp được bao nhiêu quyển truyện?
Bài 5: Tính nhanh 
 125 + 420 + 50 + 275 +180 (1đ)
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HKII
MÔN: TOÁN - KHỐI 3
Năm học: 2011 – 2012
Phần 1 : Phần trắc nghiệm: (2điểm)
B ài 1: (1 điểm)
Khoanh đúng mỗi ý được ( 0,5 điểm)	
 a/ Chu vi hình chữ nhật là:	
 B. 46 cm 
 b/ Diện tích hình chữ nhật là:	
 C. 112 cm
B ài 2 .Đúng ghi Đ, sai ghi S (1 điểm)
ĐĐ(
 Đúng mỗi câu được 0,25 đ	
a) Số liền sau của 9 999 là 10 000
S
b)Số liền trước của 13 290 là 13 291
S
c) 9 438 > 7 6425
ĐĐ
d)3 6278 < 3 6728 
II Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
Đúng mỗi câu được 0,5 đ
4 267 + 1 828 96 538 – 27 073 9 327 x 3 9 316 : 4
 4 267 96 538 9 327 9 316 4
 + 1 828 - 27 073 x 3 1 3 2329 
 6 095 69 465 27981 11
 36
 0
 Bài 2 :Tìm X (1 điểm)
 Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. (mỗi bước tìm x được 0,25 điểm)
 X x 4 = 2 832 X : 6 = 2 315 
 X = 2 832 : 4 X = 2 315 x 6
 X = 708 X = 13 890
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (2 điểm)
 Đúng mỗi câu được 1đ
a) 7 040 + 3 x 1 926 = 7 040 + 5 778
 = 12 818
b) 9 636 : 3 + 20 325 = 3 212 + 20 325
 = 23537
Bài 4: (2 điểm)
 Bài giải
 Mỗi thùng như thế xếp được số quyển truyện là: ( 0,5đ)
 7 260 : 6 = 1 210 ( quyển truyện) ( 0,5đ)
 Ba thùng như thế xếp được số quyển truyện là: ( 0,25đ)
 1 210 x 3 = 3 630 ( quyển truyện) ( 0,5 đ)
 Đáp số: 3 630 quyển truyện ( 0,25đ)
Bài 5: Tính nhanh (1đ)
125 + 420 + 50 + 275 +180 = 125 + 275 + 420 + 180 + 50
 = 400 + 600 + 50
 =1000 +50
 = 1050
 Trường Tiểu học số 1 Q Hoà ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 
 NĂM HỌC : 2011 – 2012
 MÔN : Tiếng việt ( Thời gian làm bài 90 phút) 
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng (6 điểm) - Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc mét ®o¹n trong c¸c bµi TËp ®äc ở SGK TiÕng ViÖt 3 - TËp 2, hái mét c©u hái vÒ néi dung ®o¹n ®ã cho häc sinh tr¶ lêi.
1 Bài: Cuộc chạy đua trong rừng (Đoạn 4 trang 81)
CH:Ngựa Con rút ra bài học gì?
2. Bài: Buổi học thể dục (Đoạn 2 trang 90)
 CH: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
3. Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng(Đoạn 1 trang131)
 CH: Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
 II/ Đọc thầm (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Người đi săn và con vượn” SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 113- 114 và làm bài tập.
Khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi 1; 2 và làm bài tập 3;4 dưới đây:
Câu 1/. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
 a. Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 
 b. Con thú rừng nào gặp bác ta thì hôm ấy coi như chưa đến ngày tận số.
 c. Con thú rừng nào gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày may mắn	
Câu 2/. Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
 a. Vượn mẹ tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.
 b. Vượn mẹ rất thông cảm cho người thợ săn. 
 c. Vượn mẹ rất căm ghét người đi săn độc ác.
 d. Cả a và c đều đúng.
 Câu 3/. Câu chuyện “Người đi săn và con vượn” muốn nói điều gì với chúng ta?
Câu 4/. Em hãy điền dấu phẩy hay dấu chấm thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: 
Tuấn lên bảy tuổi Em rất hay hỏi Một lần em hỏi bố:
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
 - Đúng đấy con ạ ! 
Bố Tuấn đáp:
 - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ạ? 
B. KIỂM TRA VIẾT
1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sự tích chú Cuội cung trăng” SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 131- 132 ( viết từ: “Một lần. thuốc quý”)
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
Gợi ý:
- Lý do để em viết thư cho bạn;
+ Em biết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, phim ảnh
+ Em biết về nước bạn qua các bài học.
- Nội dung bức thư:
+ Em tự giới thiệu về mình.
+ Hỏi thăm bạn.
+ Bày tỏ tình cảm của em đối với bạn.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HKII
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Năm học: 2011 - 2012
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng (6 điểm) Phần đọc 5 đ, trả lời đúng câu hỏi 1 đ.
II/ Đọc thầm (4 điểm)
- Đúng mỗi ý 1 điểm
Câu 1: Ý a. Con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 
Câu 2: Ý d. Cả a và c đều đúng.
Câu 3: HS có thể trả lời:
Không nên giết hại muông thú.
Phải bảo vệ động vật hoang dã.
Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
Câu 4 : 
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:
 - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
 - Đúng đấy, con ạ !
Bố Tuấn đáp:
 - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ạ?
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: (5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng (5 điểm). 
- Một lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết được bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 5 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KTDKL4ToanTviet lop3Uyen Vy.doc