I / Chính tả :
1/ Bài viết : “ Cô giáo tí hon “ viết từ “Bé treo nón .đánh vần theo”.
2/ Bài tập : Điền vào chỗ trống ch hay tr
.ú mưa ; .uyền tin ; .ở hàng ; .ú ý ; .uyền cành.
II/ Luyện từ và câu
Bài 1 : Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây:
A, Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ
B,Câu lạc bộ là nơI em vui chơI , rèn luyện và học tập
Bài 2 : Bộ phận được in đậm trong câu dưới đây trả lời cho câu hỏi nào?
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
A/ Con gì? B/ ở đâu?
C/ Là gì? D/ Vì sao?
Đề Kiểm tra định kỳ 1 nămhọc 2012- 2013 Môn Tiếng Việt lớp 3 (thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề ) I / Chính tả : 1/ Bài viết : “ Cô giáo tí hon “ viết từ “Bé treo nón ....đánh vần theo”. 2/ Bài tập : Điền vào chỗ trống ch hay tr ...ú mưa ; ....uyền tin ; ....ở hàng ; ...ú ý ; ......uyền cành. II/ Luyện từ và câu Bài 1 : Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây: A, Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ B,Câu lạc bộ là nơI em vui chơI , rèn luyện và học tập Bài 2 : Bộ phận được in đậm trong câu dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. A/ Con gì? B/ ở đâu? C/ Là gì? D/ Vì sao? Bài 3: Chọn tên con vật thích hợp với mỗi ô trống dưới đây. a- Dữ như...... b- Nhát như......... c- Khoẻ như...... d- Nhanh như...... ( Thỏ, voi, hổ, sóc.) IV/ Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em yêu quý nhất Biểu điểm I/ Chính tả: 5 điểm - Bài viết: 4 điểm, bài tập 1 điểm II/ LTVC: 3 điểm Bài 1: 1 điểm Bài2: 1 điểm, khoanh vào b Bài 3: 1 điểm; a- hổ; b- thỏ; c- voi; d- sóc. III/ Tập làm văn : 5 điểm Đề Kiểm tra định kỳ 3 nămhọc 2012- 2013 Môn toán lớp 3 (thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề ) I/Trắc nghiêm: 4điẻm: Bài 1: Một tấm vảI dài 24m chia thành 6 mảnh như nhau.Hỏi mỗi mảnh dài bao nhiêu mét? A/ 3m B/ 4m C/ 5m D/ 6m Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng 12:2 16:4 5 x7 8 x4 24:3 32 6 8 4 35 Bài 3: Kết quả tính: 6x9+18 là A. 54 B. 72 C. 62 D. 67 II/ Tự luận: 6 điểm Bài1: Đặt tính rồi tính a) 35x9 b) 72x4 c) 39:3 d) 63: 2 Bài 2: Tìm x a) 42 : x = 7 b) X: 4 = 5 Bài 3: Có 16 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi chia được thành mấy nhóm? Biểu điểm I/ Trắc nghiệm: 4điểm Bài1: 1 điểm (khoanh B) Bài2: 2 điểm: Mỗi phép tính đúng 0,4 điểm Bài 3: 1 điểm (khoanh B) II/ Tự luận Bài 1: 2 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 2 điểm Đề Kiểm tra định kỳ 3 nămhọc 2010- 2011 Môn Tiếng Việt lớp 5 (thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề ) I/ Tập đọc: 7 điểm Đọc các bài từ tuần 20 đến tuần 24 II/ Chính tả: 5 điểm 1- Bài viết: 4đ: Viết bài” cửa sông” viết từ nơi biển............đến hết 2- Bài tập : 1đ) Điền tên riêng thích hợp vào các ô trống sau. Biết rằng những tên riêng đó là: - Điện Biên Phủ, Công lý, Côn Đảo, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Bế Văn Đàn. a) Người nữ anh hùng hy sinh ở tuổi 16 tại nhà tù...... là chị........ b) Người dũng sỹ lấy thân mình làm giá súng trong trận.......là anh........ c) Người chiến sỹ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu........ mưu sát Mắc Na – Ma- Ra là anh.......... III/ Luyện từ và câu: 3đ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1- Trong các cụm từ “ Chiếc dù”, “ Chân đê”, “ xua xua tay”, những từ nào mang nghĩa chuyển a) Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển b) Có 2 từ dù và chân mang nghĩa chuyển c) cả 3 từ dù, chân , tay mang nghĩa chuyển 2- Nêu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm Câu văn trên có cặp quan hệ từ loại nào? a) Nguyên nhân – kết quả. b) Kết quả - nguyên nhân c) Điều kiện- kết quả d) Kết quả - điều kiện 3- Dòng nào dưới đây có tiếng bắt đầu bằng d có nghĩa: giữ lại để dành về sau: a) Để dành, dành dành b) Dành dụm, để dành c) Dành, dành tiền d) Dành thời gian, dành dành 4- Dòng nào dưới đay nêu đúng nghĩa của từ an ninh a) Yên ổn về chính trị, xã hội. b) Thong thả, thảnh thơi c) Bình yên và khoẻ mạnh d) Đành lòng, không lo lắng 5- Trời......hửng sáng, Nông dân.......ra đồng. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn trên a) ......mới........đã....... b)........chưa.......đã....... c).......vừa.........đã...... d) cả a,b, c đều đúng 6- Trong câu: “ Chúng không còn là hồ nước nữa , chúng là những cái giếng không đáy , ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất .” Từ đó chỉ sự vật gì? a) Chỉ những cái giếng. b) Chỉ những hồ nước . c) Chỉ làng quê. d) Chỉ những cánh đồng. IV/ Tập làm văn : 5 điểm Em hãy tả một loại cây trái mà em thích . Đề Kiểm tra định kỳ 3 nămhọc 2010- 2011 Môn Toán lớp 5 (thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) I/ Trắc nghiệm:(4đ) khoanh vào trước chữ cái có kết quả là đúng Bài1: Tính tam giác có đáy là 12cm, chiều cao 9cm. Diện tích tam giác là: a) 108 cm; b) 21 cm; c) 54 cm; d) 45 cm Bài 2: Cho hình thang có các kích thước như hình vẽ Diện tích hình thang MNPQ là a) 966 m2 M N b) 483 m2 c) 430,5m2 d) 861 m2 Q H P Bài 3: Hình lập phương có cạnh 6 cm. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: a) 144 cm2; b) 180 cm2 ; c) 216 cm2; d) 36 cm2 Bài 4: Tìm X X x 6,28 = 21,98 a) X = 6,5 ; b) X = 4,5 ; c) X = 3,5 ; d) X = 4 II/ Tự luận : 6đ 1- Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính là 5 cm 2- Cho hình tam giác có diện tích 5/8 m2 và chiều cao 1/2 m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó. 3- Một người thợ gò 1 cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 9 dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng ( không có mép hàn) Biểu điểm lớp 5 I/ Trắc nghiệm: Mỗi bài đúng được 1 điểm Bài 1: ý c Bài 2: ý B Bài 3: ý C Bài 4: ý C II/ Tự luận Bài1: 2 điểm chu vi hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) Đáp số: 31,4 cm; 78,5 cm2 Bài 2: 1 điểm Độ dài đáy hình tam giác là: 5/8 x 2 : 1/2 = 5/2 (m) Đáp số: 5/2 m Bài 3: 3 điểm Diện tích tôn để gò xung quanh thùng là: ( 6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích tôn để gò mặt đáy thùng là 6 x 4 = 24 (dm2) Diện tích tôn dùng để gò thùng là 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Tiếng việt 5 1- Chính tả: Bài viết 4 điểm, sai 2 lỗi trừ 1 điểm Bài tập 1 điểm 2- LTVC: 3 điểm.Mỗi bài đúng được 0,5 điểm Bài1: ýa Bài2: ý c Bài 3: ý b Bài 4: ý a Bài 5: ý d Bài 6: ý b Tập làm văn : 5 điểm Mở bài: Giới thiệu được loại cây trái(1đ) Thân bài: (3 đ) - Tả bao quát toàn bộ cây trái - Tả từng bộ phận của cây hoặc sự thay đổi của cây theo thời gian - Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong bướm....liên quan đến cây. Kết bài: 1đ Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em với cây được tả
Tài liệu đính kèm: