Bài 1 (1 điểm): Điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm cho thích hợp :
a, 136 ; 138 ; 140 ; . ; ;
b, 520 ; 530 ; 540 ; .; ;
Bài 2 (1 điểm).Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
Phòng GD – ĐT KBang Thứ.. ngày.thángnăm 2012 Trường TH Kông Lơng Khơng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : Toán – Lớp 2 Họ và tên. Năm học : 2011-2012 Lớp 2 (Thời gian : 40 phút khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà) Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài : Bài 1 (1 điểm): Điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm cho thích hợp : a, 136 ; 138 ; 140 ; . ;; b, 520 ; 530 ; 540 ; ..;; Bài 2 (1 điểm).Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 3 6 12 21 24 Bài 3 (1 điểm) Số? x 5 = 5 4 x = 0 : 2 = 0 x 1 = 3 Bài 4 (2 điểm).Đặt tính rồi tính: 28 + 45 74 – 36 65 + 15 80 – 53 . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 5 (1 điểm).Chu vi hình tam giác ABC là:.. A A . 7 cm 2cm 3cm B . 8 cm C . 9 cm C B D . 10 cm 3cm Bài 6 (1 điểm). Khoanh vào số hoa thị: * * * * * * * * * * * * Bài 7 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 1dm = 10 cm b) 1m = 10 cm c) 1dm = 100 cm d) 1m = 100 cm Bài 8 (2 điểm) Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa? Tóm tắt .. .. .. .. Bài giải TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 Kì thi giữa học kì II – Năm học : 2011 – 2012 Bài 1(1 điểm), đúng mỗi ý được 0,5 điểm 136; 138; 140; 142; 144 b) 520; 530; 540; 550; 560 Bài 2(1 điểm) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 Bài 3( 1 điểm), đúng mỗi ý được 0,25 điểm 1 x 5 = 5 4 x 0 = 0 0 : 2 = 0 3 x 1 = 3 Bài 4( 2 điểm), đúng mỗi ý được 0,5 điểm Kết quả: 73 ; 38 ; 80 ; 27 Bài 5 (1 điểm) Khoanh ý B Bài 6 (1 điểm) Khoanh 1 hàng ngang Bài 7 (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm a) Đ b) S c) S d) Đ Bài 8 (2 điểm) Tóm tắt (0,5 điểm) Có : 35 quả cam Hoặc 5 quả : mỗi đĩa Mỗi đĩa: 5 quả Có 35 quả : đĩa ? Xếp được : đĩa ? Bài giải (1,5 điểm) 35 quả cam xếp được vào số đĩa là:(0,25 điểm) 35 : 5 = 7(đĩa) (1 điểm) Đáp số: 7 đĩa cam (0,25 điểm) Phòng GD – ĐT KBang Thứ.. ngày.thángnăm 2012 Trường TH Kông Lơng Khơng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp 2 Họ và tên. Năm học : 2011-2012 Lớp 2 (Thời gian : 60 phút khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỌC I.Đọc thành tiếng (6 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50 – 60 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. (GVCN kiểm tra trong các tiết ôn tập) II.Phần Đọc hiểu + Luyện từ và câu (4điểm) Đọc thầm bài “ Cá rô lội nước” .Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : CÁ RÔ LỘI NƯỚC Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng , đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. Theo Tô Hoài 1. Cá rô có màu như thế nào ? A . Giống màu đất. C . Giống màu nước. B . Giống màu bùn. D. Không giống màu gì cả. 2. Đàn cá rô lội nước tạo ra tiếng động như thế nào ? A . Như cóc nhảy. C . Nô nức lội ngược trong mưa. B . Rào rào như đàn chim vỗ cánh. D. Khoan khoái đớp bóng nước mưa. 3. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Làm gì ? A . Cá rô. C . Nô nức. B . Lội ngược. D . Trong mưa 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch .. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG B. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT GHKII – LỚP 2 NAÊM HOÏC: 2011-2012 I. Chính tả (Nghe -viết )( 5 điểm) - 15 phút ĐỒNG LÚA CHÍN Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. II. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) kể về một con vật mà em thích. 1. Đó là con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? .&&&& TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG B. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT GHKII – LỚP 2 NAÊM HOÏC: 2011-2012 I. Chính tả (Nghe -viết )( 5 điểm) - 15 phút ĐỒNG LÚA CHÍN Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. II. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) kể về một con vật mà em thích. 1. Đó là con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? .&&&& Phòng GD – ĐT KBang Thứ.. ngày.thángnăm 2012 Trường TH Kông Lơng Khơng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp 3 Họ và tên. Năm học : 2011-2012 Lớp 3 (Thời gian : 60 phút khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà) Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài: ĐỌC I.Đọc thành tiếng (6 điểm) - Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 – 80 chữ trong bài Tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. (GVCN kiểm tra trong các tiết ôn tập) II.Phần Đọc hiểu +Luyện từ và câu (4điểm) Đọc thầm bài thơ “ Trăng sáng sân nhà em” Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Hàng cây cau lặng đứng Hàng cây chuối đứng im Con chim quên không kêu Con sâu quên không kêu Chỉ có trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trần Đăng Khoa 1. Bài thơ trên tả sự vật nào là chính ? A. Hàng cây cau. B. Con sâu. C. Ông trăng D. Cây chuối. 2. Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào ? A. Yên tĩnh. B. Ồn ào. C. Sôi động. D. Vi vu tiếng gió. 3. Tìm 5 từ chỉ người làm hoạt động nghệ thuật Mẫu: Diễn viên, .. ... ... 4. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: A. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt. .. .. .. .. B. Chị em đang trồng rau. . . . . TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG B. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT GHKII – LỚP 3 NAÊM HOÏC: 2011-2012 I. Chính tả (Nghe -viết )( 5 điểm) - 15 phút QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI Khi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Thạch Lam II. Taäp laøm vaên : ( 5 ñieåm ) Ñeà baøi :Vieát moät ñoaïn vaên ngaén( töø 7-10 caâu ) keå veà moät ngöôøi lao ñoäng trí oùc maø em bieát Gôïi yù : Ngöôøi ñoù laø ai, laøm ngheà gì ? Ngöôøi ñoù haèng ngaøy laøm vieäc gì ? Ngöôøi ñoù laøm vieäc nhö theá naøo ? TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG B. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT GHKII – LỚP 3 NAÊM HOÏC: 2011-2012 I. Chính tả (Nghe -viết )( 5 điểm) - 15 phút QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI Khi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Thạch Lam II. Taäp laøm vaên : ( 5 ñieåm ) Ñeà baøi :Vieát moät ñoaïn vaên ngaén( töø 7-10 caâu ) keå veà moät ngöôøi lao ñoäng trí oùc maø em bieát Gôïi yù : Ngöôøi ñoù laø ai, laøm ngheà gì ? Ngöôøi ñoù haèng ngaøy laøm vieäc gì ? Ngöôøi ñoù laøm vieäc nhö theá naøo ? Phòng GD – ĐT KBang Thứ.. ngày.thángnăm 2012 Trường TH Kông Lơng Khơng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn : Toán – Lớp 3 Họ và tên. Năm học : 2011-2012 Lớp 3 (Thời gian : 40 phút khoâng keå thôøi gian phaùt ñeà) Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài Bài 1. Viết (theo mẫu) ( 1điểm) Viết số Đọc số 3127 Ba nghìn một trăm hai mươi bảy Năm nghìn một trăm bốn mươi chín 1003 Chín nghìn không trăm năm mươi Sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm) a. 5000 + 300 = ? Số cần điền vào chỗ hỏi chấm là: A. 5400 B. 5300 C. 8000 D. 5500 b. Số liền sau của số 1849 là: A. 1498 B. 1847 C. 1850 D. 1450 c. 5m2cm = cm? Số cần điền vào chỗ chấm là: A . 502 B. 520 C. 503 D. 530 d. Chu vi hình vuông có cạnh dài 5cm là: A. 5 B. 10cm C 15cm D. 20cm Bài 3. Đặt tính rồi tính: ( 2diểm) 8130 + 1017 9546 – 5177 2205 x 2 2156 : 7 . .. . . .. . . .. . . .. Bài 4. ( 1điểm) Ngày 8 tháng 5 năm 2010 là chủ nhật thì ngày 15 tháng năm năm đó là. Phần còn thiếu ở chỗ chấm là: A. Thứ 5 B. Thứ 6 C. Thứ 7 D. Chủ nhật b. Số lớn nhất trong các số: 8924; 8353; 8454; 8475 A.8924 B. 8353 C. 8454 D. 8475 Bài 5. Tìm x: ( 1điểm). a) X x 3 = 9027 b) x : 5 = 804 . . Bài 6. ( 1điểm) a.Vẽ bán kính OD, đường kính AB trong hình tròn sau: . b. Đúng ghi Đ sai ghi S - Độ dài đoạn thẳng OD bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng OD bằng 1/2 độ dài đoạn thẳng AB. Bài 7.( 2điểm) Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng như thế xếp được bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải ...... . TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Kì thi giữa học kì II – Năm học: 2011-2012 A.Phần đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm ) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở tuần 27 - Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học ở SGK) Tiếng Việt 2, tập hai (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng ) Chú ý : Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. + Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu . GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ:3 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng :2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng :1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm;đọc sai trên 16 tiếng :0,5 diểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu :1điểm (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu:0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên :0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm : 2 điểm + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm) * Lưy ý: đối với HS BaNa cần cân nhắc trước khi cho điểm II .Đọc thầm và làm bài tập LTVC (4 điểm) Câu 1 ( 1 điểm) - Ý đúng: B Câu 2 (1 điểm) - Ý đúng: B Câu 3 (1 điểm) - Ý đúng : B Câu 4 (1 điểm) Ai cường tráng mình dài mốc thếch ? B. Phần viết (10 điểm ) I. Chính tả (5 điểm) - GV đọc cho HS viết ( Chính tả nghe –viết) bài Đồng lúa chín trong thời gian khoảng 15 phút - Đánh giá cho điểm : Bàì viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn :5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai –lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ;không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm Lưu ý :Nếu chữ viết không rõ ràng ,sai về độ cao ,khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.bị trừ 1 điểm toàn bài. HS BaNa châm trước việc sai dấu câu ở mức độ vừa phải. II .Tập làm văn (5 điểm) HS viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu để nói về một con vật mà em thích theo các gợi ý đã cho; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:4,5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.) Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc –Viết(được làm tròn 0,5 thành 1) TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Kì thi giữa học kì II – Năm học : 2011-2012 A.Phần đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm ) -GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở tuần 27 -Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK) Tiếng Việt 2,tập hai (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng ) Chú ý :Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. + Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu . GV đánh giá , cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. ( đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm;đọc sai trên 16 tiếng : 0,5 diểm ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : 1điểm ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 2 điểm + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm) * Lưy ý: đối với HS BaNa cần cân nhắc trước khi cho điểm II . Đọc thầm và làm bài tập LTVC (4 điểm) Câu 1( 1 điểm) -Ý đúng: C Câu 2 (1 điểm) -Ý đúng: A Câu 3 (1 điểm) 5 từ chỉ người làm hoạt động nghệ thuật VD: Ca sĩ, nhạc sĩ, nhà ảo thuật, hoạ sĩ, người mẫu,. Câu 4 (1 điểm) a. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? (0.5 điểm) b. Chị em đang làm gì ? (0.5 điểm) B. Phần viết (10 điểm ) I. Chính tả (5 điểm) - GV đọc cho HS viết ( Chính tả nghe –viết ) bài : Quà của đồng nội trong thời gian khoảng 15 phút - Đánh giá cho điểm : bàì viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài HS Ba Na châm trước việc sai dấu câu ở mức độ vừa phải II .Tập làm văn (5 điểm) HS viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết. ( Dựa theo nội dung và hình thức trình bày diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho điểm từ 0,5 ; 1 ;1,5 ; đến 5điểm) Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc – Viết ( được làm tròn 0,5 thành 1) TRƯỜNG TIỂU HỌC KÔNG LƠNG KHƠNG ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3 Kì thi giữa học kì II – Năm học :2011-2012 Bài 1(1 điểm) Viết đúng mỗi ý được 0,25 điểm Bài 2 (2 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm a.Ý đúng: B b. Ý đúng: C c. ý đúng: A d. Ý đúng: D Bài 3 (2 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm Kết quả phép tính một: 9147 Kết quả phép tính ba: 4410 Kết quả phép tính hai :4369 Kết quả phép tính bốn: 308 Bài 4 (1 điểm) a.Ý đúng: D b. Ý đúng: A Bài 5 (1 điểm)Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm a.x = 3009 b.x = 4020 Bài 6 (1 điểm) a.HS vẽ được đường kính và bán kính vào hình tròn cho sẵn được 0,5 điểm. b. Ý đúng : S , Đ Bài 7 (2 điểm) Tóm tắt (0,5 điểm) Bài giải (1,5 điểm) Một thùng có số quyển vở là: (0,25 điểm) 2135 : 7 = 305 (quyển) (0,5 điểm) 5 thùng có số quyển vở là: (0,25 điểm) 305 x 5 = 1525(quyển)(0,5 điểm) Đáp số: 1525 quyển vở
Tài liệu đính kèm: