KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thời gian : 30 phút
A. Đọc thầm :
CON CÔNG KIÊU NGẠO
Có một con công rất đẹp và cũng rất kiêu ngạo. Suốt ngày nó vươn cổ, giương cánh, xòe đuôi nhảy múa và tự cho mình là đẹp nhất trần đời. Một hôm, công ưỡn ngực, đĩnh đạc đi đến bên hồ. Bỗng nhiên nó thấy ở dưới hồ một con chim giống hệt nó. Nó dừng bước, xòe đuôi thành một chiếc quạt lớn đủ màu sắc. Lập tức con chim dưới hồ cũng dừng bước, xòe rộng đuôi như thế. Nổi giận, công trừng mắt, dựng mào. Con chim dưới hồ cũng trừng mắt dựng mào. Tức quá, công phóng xuống hồ định tóm con chim kia. Nhưng dưới nước chẳng có con chim nào. Vật lộn mãi, khi sắp chìm, công may mắn túm được một cái rễ cây, công mới ngoi được lên bờ. Nhìn lại, nó thấy con chim dưới hồ ướt lướt thướt, đang run cầm cập thì thích chí cười.
Trường : KIỂM TRA HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT LỚP 3 Lớp : Năm học 2009 – 2010 Họ, tên : KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thời gian : 30 phút Đọc thầm : CON CÔNG KIÊU NGẠO Có một con công rất đẹp và cũng rất kiêu ngạo. Suốt ngày nó vươn cổ, giương cánh, xòe đuôi nhảy múa và tự cho mình là đẹp nhất trần đời. Một hôm, công ưỡn ngực, đĩnh đạc đi đến bên hồ. Bỗng nhiên nó thấy ở dưới hồ một con chim giống hệt nó. Nó dừng bước, xòe đuôi thành một chiếc quạt lớn đủ màu sắc. Lập tức con chim dưới hồ cũng dừng bước, xòe rộng đuôi như thế. Nổi giận, công trừng mắt, dựng mào. Con chim dưới hồ cũng trừng mắt dựng mào. Tức quá, công phóng xuống hồ định tóm con chim kia. Nhưng dưới nước chẳng có con chim nào. Vật lộn mãi, khi sắp chìm, công may mắn túm được một cái rễ cây, công mới ngoi được lên bờ. Nhìn lại, nó thấy con chim dưới hồ ướt lướt thướt, đang run cầm cập thì thích chí cười. Một chú chim khách chứng kiến cảnh đó cười, bảo công : “Bác công ơi, chẳng lẽ bác không nhận ra con chim dưới hồ chính là cái bóng của bác sao ?” Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng : (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng). 1. Câu nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của công ? Công rất đẹp và tốt bụng Công đẹp và thông minh Công đẹp nhưng rất kiêu ngạo 3. Từ nào sau đây có thể thay thế từ “kiêu ngạo” mà không làm thay đổi nghĩa của câu văn trong bài ? Tự hào Kiêu căng Hãnh diện 2. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho mình ? Phải khiêm tốn và gần gũi mọi người Luôn biết làm đẹp và kiêu ngạo như công Suốt ngày rong chơi và chải chuốt cho sắc đẹp của mình. 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? Bộ lông của công ướt như chuột lột Bộ lông của công bị ướt sũng Người công run lên cầm cập Điểm Trường : Họ, tên : Lớp : 3.. SBD : Ngày kiểm tra : // 2009 KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2009 – 2010 MÔN : TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài : 60 phút I – Phần đọc : ..điểm 1. Điểm kiểm tra đọc : .điểm 2. Điểm kiểm tra đọc thầm : điểm A. Đọc thầm (5 điểm) Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá, xanh rờn, ngắt dậy một mùi hương lá tràm, bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm. Theo Đoàn Giỏi. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu : Đoạn văn trên tả lại cảnh đẹp : Cảnh đẹp của những cây nến khổng lồ. Cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. Cảnh đẹp của bầu trời cao xanh thẳm. Đoạn văn trên có tất cả : 5 câu 3 câu 4 câu Trong ánh nắng mặt trời, rừng khô hiện lên với dáng vẻ : Uy nghi, tráng lệ. Hùng vĩ Trang nghiêm Trong các câu sau đây, câu có hình ảnh so sánh là : Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ Tiếng chim hót không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm. Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Từ “biển” trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời” có ý nghĩa : Biển xanh mênh mông Diện tích tràm bát ngát Chỉ lá tràm. II – PHẦN VIẾT Chính tả : điểm Bài viết : điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn : “Từ cầu Hiền Lươngmàu xanh lục.” Bài : Cửa Tùng Sách Tiếng Việt lớp 3, tập 1 trang 109 2. Luyện tập : Điền vào chỗ trống ưi hay ươi : g..thư ; khung c.. ; cngựa ; mát r.; B. Tập làm văn : Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể lại những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) dựa vào những gợi ý sau : Giới thiệu cảnh vật ở nông thôn (thành thị) mà em kể. Cuộc sống của người dân ở nông thôn (thành thị) họ thường làm nghề gì ? Cảnh vật, con người ở nông thôn (thành thị) có gì đáng yêu ? Em thích nhất điều gì (cảnh vật hay con người ở đó) ? Bài viết đúng, chữ đẹp, trình bày sạch sẽ được 5 điểm -Mỗi lỗi sai về âm, vần, dấu không viết hoa chữ đầu câu, )trừ 0.25 điểm/ lỗi. Nhiều chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. Bài viết trình bày bẩn, chữ viết cẩu thả, sai nhiều độ cao lẫn khoảng cách thì trừ 1 điểm toàn bài. Nếu cả bài chỉ sai 1 lỗi chính tả thì không trừ điểm. Luyện tập : (2 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm. Từ phải điền là : Gửi thư, khung cửi, cưỡi ngựa, mát rượi. Bài làm : -Học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu hay dài hơn) kể lại cảnh nông thôn (thành thị), đoạn văn rõ ý, lời văn đúng nội dung yêu cầu và trình bày sạch, đẹp (10 điểm) -bài viết theo dạng trả lời câu hỏi chỉ đạt 4 điểm. *Lưu ý : Tùy mức độ sai sót về ý, dùng từ, về diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho điểm từ 0 đến điểm tối đa sao cho hợp lí. Phòng Giáo dục thị xã Bảo Lộc Trường tiểu học Lý Thường Kiệt KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG HỌC KÌ I - Lớp : 3 Năm học: 2008 – 2009 I – KIỂM TRA ĐỌC: 1. Phần đọc bài tập đọc: ( 5 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn đọc 1 trong 6 bài tập đọc sau: ( Học sinh lên đọc bài theo đoạn, khoảng 65 chữ trong 1 phút ). Sau đó trả lời câu hỏi ở phần ( ? ) cuối bài. 1. Giọng quê hương . Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 76. 2. Thư gửi bà. Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 81. 3. Người con của Tây Nguyên . Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 103. 4. Người liên lạc nhỏ . Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 112 -113 5. Đôi bạn . Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 130 - 131 6. Âm thanh thành phố. Sách Tiếng Việt 3 – tập 1 trang 146. Lộc phát ngày 16 / 12/ 2008 Người ra đề Lê Thị Hạnh Phòng Giáo dục thị xã Bảo Lộc Trường tiểu học Lý Thường Kiệt KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG HỌC KÌ I - Lớp : 3 Năm học: 2008 – 2009 2. Biểu điểm : - Đọc đúng tiếng từ: 4 điểm. - Học sinh đọc sai 1 - 2 tiếng chỉ được 3,5 điểm. - Học sinh đọc sai 3 - 5 tiếng chỉ được 3,0 điểm. - Học sinh đọc sai 6 -10 tiếng chỉ được 2,0 điểm. - Học sinh đọc sai 11- 15 tiếng chỉ được 1,0 điểm. - Học sinh đọc sai 16 - 20 tiếng hoặc sai trên 20 tiếng chỉ được 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ( Có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1 – 2 dấu câu ) được 0,5 điểm. - Tốc độ đọc: 0,5 điểm - Đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) được 0,5 điểm . - Đọc từ 1,5 – 2 phút : 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút, phải nhẩm khá lâu : 0 điểm . - Trả lời câu hỏi đúng được 1 điểm. Lộc phát ngày 16 / 12 / 2008 Người ra đáp án Lê Thị Hạnh Điểm Trường : Họ, tên : Lớp : 3 A. Ngày kiểm tra :// 2009 KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2009– 2010 Môn : TOÁN Thời gian làm bài : 40 phút I – Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (5 điểm) Bài 1: Những phép tính có kết quả bằng nhau là: a. 9 x 7 = 7 x 8 b. 7 x 6 = 6 x 7 c. 8 x 6 = 24 + 25 Bài 2: Kết quả của phép nhân 426 x 2 là : a. 842 b. 852 c. 942 Bài 3: Kết quả của biểu thức 900 - 300 + 300 tính nhẩm là: a. 700 b. 800 c. 900 Bài 4: 20cm là số thích hợp để điền vào chỗ chấm a. 2dm = cm b. 2cm = cm c. 2m = cm Bài 5 : Kết quả của biểu thức 900 - (200 + 300) tính nhẩm là: a. 400 b. 500 c. 600 Bài 6 : 987 là kết quả của phép tính nào? a. 752 – 282 b. 329 x 3 c. 635 + 287 Bài 7: 890 là kết quả của phép tính nào? 663 + 227 b. 270 x 3 c. 572 – 286 Bài 8 : 111 là kết quả của phép chia nào? 999 : 6 b. 499 : 7 c. 999 : 9 Bài 9 : Kết quả của biểu thức 903 - 9 : 3 tính nhẩm là: a. 700 b. 800 c. 900 Bài 10: Kết quả của biểu thức 7 x 6 : 7 tính nhẩm là: a. 5 b. 6 c. 7 II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó. Bài 2 : Một công ti vận tải có bốn đội xe. Đội Một có 9 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 8 xe ô tô. Hỏi công ti đó có bao nhiêu xe ô tô? Đáp án I – Phần trắc nghiệm: Câu 1: c . Năm mươi bốn nghìn không trăm ba mươi lăm. Câu 2: b. 812494 Câu 3: c. 80 099 Câu 4: . b. 5m 5 mm = mm Câu 5 a. 40 000 Câu 6 : b. 31829 x 3 Câu 7: a. 54663 + 13287 Câu 8 : b. 35420 : 7 Câu 9 : c. 90 101 Câu 10: b . 4cm II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Tóm tắt : 42 cốc đựng trong: 6 hộp 4578 cốc đựng trong : hộp ? Bài giải Số cốc đựng trong mỗi hộp là: 42 : 6 = 7 ( cốc ) Số hộp để đựng hết 4578 cốc là: 4578 : 7 = 654 ( hộp ) Đáp số: 654 hộp. Tóm tắt : Bài giải : Có : 840 bút chì Số bút chì đã bán được là : Đã bán : số bút 840 : 8 = 105 (cái) Còn lại : cái bút chì ? Số bút chì cửa hàng còn lại là : 840 – 105 = 735 (cái) Đáp số : 735 cái bút chì. Điểm Trường : Họ, tên : Lớp : 3 A. Ngày kiểm tra :// 2008 KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học : 2007 – 2008 Môn : TOÁN Thời gian làm bài : 40 phút – Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất . (5 điểm) Câu 1: Cho dãy số 26122, 26137, 26145, 26276, 26327, 26480, 26519, 26520. Trong dãy số trên có tất cả là: a. 7 số b. 8 số c. 9 số Câu 2: Giá trị của biểu thức 40804 : ( 9 - 5) bằng: a. 1021 b. 121 c. 10201 Câu 3: 97851 là kết quả của phép nhân : a. 32627 x 3 b. 32617 x 3 c. 31617 x 3 Câu 4: Kết quả của phép chia 16547 : 2 là : 8273 b. 8223 c. 8273 ( dư 1) Câu 5 : A M B B D C So sánh diện tích của hai hình MDC và ABCD ta có : a. Diện tích hình tam giác MDC > diện tích hình chữ nhật ABCD b. Diện tích hình tam giác MDC < diện tích hình chữ nhật ABCD c. Diện tích hình tam giác MDC = diện tích hình chữ nhật ABCD Câu 6 : 94470 là kết quả của phép cộng a. 42749 + 52621 b. 42649 + 51621 c. 42849 + 51621 Câu 7: Kết quả của phép trừ 92684 - 34527 là: a. 34567 b. 45623 c. 58157 Câu 8 :Một tờ giấy bạc loại 50 000 đồng đổi ra loại 10 000 đồng được: a. 3 tờ b . 4 tờ c. 5 tờ Câu 9 : Kết quả 7 km 8 m là: a. 78m b. 708m c. 7008m Câu 10: Số 56039 có chữ số hàng chục nghìn là: a. 3 b. 5 c. 6 II – Phần tự luận : (5 điểm) Bài 1: Người ta đựng 48 kg gạo vào 8 túi . Hỏi đựng 25968 kg gạo thì cần bao nhiêu túi như thế ? Bài 2 : Một hình chữ nhật có chiều rộng là 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó ?
Tài liệu đính kèm: