Câu 1: ( 4 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức: 11200 x 2 – 86100 : 7
b) Viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau?
Câu 2: ( 6 điểm)
a) Một thùng phi đựng đầy dầu hoả cân nặng 220 kg. Nếu thùng phi đựng nửa số dầu hoả thì cân nặng 120 kg. Hỏi thùng phi không đựng dầu cân nặng bao nhiêu kilôgam?
b) Giữa 2 số: 615 và 659 có bao nhiêu số tự nhiên nữa? Trong đó có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Đề thi học sinh giỏi lớp 3 năm học 2008- 2009 môn: Toán ( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề) ************* Câu 1: ( 4 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 11200 x 2 – 86100 : 7 Viết số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau? Câu 2: ( 6 điểm) a) Một thùng phi đựng đầy dầu hoả cân nặng 220 kg. Nếu thùng phi đựng nửa số dầu hoả thì cân nặng 120 kg. Hỏi thùng phi không đựng dầu cân nặng bao nhiêu kilôgam? b) Giữa 2 số: 615 và 659 có bao nhiêu số tự nhiên nữa? Trong đó có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Câu 3: ( 4 điểm ) Anh Nam lần đầu mua 1 trái xoài và 2 trái cam hết 8000 đồng, lần sau mua 2 trái xoài và 3 trái cam hết 13500 đồng. Tính giá tiền của một trái xoài và một trái cam. Câu 4: ( 6 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 60 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật và diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó. So sánh diện tích hai hình này. .. Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 3 môn: Toán ( Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề) ************* Câu 1: ( 4 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 11200 x 2 – 86100 : 7 = 22400 - 12300 = 10100 Tìm số lớn nhất và số bé nhất có năm chữ số khác nhau. Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau: 98765; Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau: 12345. Câu 2: ( 6 điểm) a) Một thùng phi đựng đầy dầu hoả cân nặng 220 kg. Nếu thùng phi đựng nửa số dầu hoả thì cân nặng 120 kg. Hỏi thùng không cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bải giải Nửa số dầu nặng là: 220 – 120 = 100 (kg) Vậy thùng phi không nặng là: 120 - 100 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg Giữa 2 số: 615 và 659 có bao nhiêu số tự nhiên nữa? Trong đó có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Bải giải Số liền trước số 659 là số 658. Số lượng số tự nhiên giữa hai số 615 và 659 là: 658 – 615 = 43 (số) 43 số này bắt đầu từ số 616 đến số 658 là hai số chẵn nên số lượng số chăn nhiều hơn số lẻ là 1. Vậy: Số lượng số lẻ từ 616 dến 658 là: 43 : 2 = 21 (số) (còn dư 1) Số lượng số chẵn từ 616 đến 658 là: 21 + 1 = 22 (số) Đáp số: có 43 số; 22 số chẵn; 21 số lẻ. Câu 3: ( 4 điểm ) Anh Nam lần đầu mua 1 trái xoài và 2 trái cam hết 8000 đồng, lần sau mua 2 trái xoài và 3 trái cam hết 13500 đồng. Tính giá tiền của một trái xoài và một trái cam. Bải giải Anh Nam mua 1 trái xoài và 2 trái cam hết 8000 đồng. Vậy anh Nam mua: 2 trái xoài + 4 trái cam hết 16000 đồng. Lần sau anh Nam mua: 2 trái xoài + 3 trái cam hết 13500 đồng. Từ đó suy ra giá tiền 1 trái cam là: 16000 – 13500 = 2500 (đồng) Giá tiền 2 trái cam là: 2500 x 2 = 5000 (đồng) Giá tiền một tráI xoài: 8000 – 5000 = 3000 (đồng) Đáp số: Một trái cam giá 2500 đồng Một trái xoài giá 3000 đồng. Câu 4: ( 6 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 60 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật và diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó. So sánh diện tích hai hình này. Bải giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 : 3 x 1 = 20 (m) Chu vi hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160 (m) Đồ dài cạnh của hình vuung là: 160 : 4 = 40 (m) Diện tích hình vuông là: 40 x 40 = 1600 (m2) Diện tích hình chữ nhật là: 60 x 20 = 120 (m2) Vậy diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật có cùng chu vi. ..
Tài liệu đính kèm: