Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2

Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2

A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

I/ Đọc thành tiếng (6 điểm):

Kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn tập trong tuần 18.

- Nội dung kiểm tra:

 Học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập I.

- Hình thức kiểm tra:

Làm phiếu bộc thăm: Ghi tên bài, trang, đoạn đọc, câu hỏi (1 đến 2 câu) vào phiếu. Tổ chức cho học sinh bốc thăm, chuẩn bị trước bài khoảng 5 phút rồi đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi theo nội dung trong phiếu.

 

doc 4 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&đt huyện yên minh
Trường TH SủNG CHáNG
đề thi kiểm tra cuối học kì I
Năm học 2009 - 2010
Khối lớp: II
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 70 phút, không kể thời gian chép (phát) đề.
A/ kiểm tra đọc (10 điểm):
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm):
Kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn tập trong tuần 18.
- Nội dung kiểm tra:
 Học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17 trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập I.
- Hình thức kiểm tra:
Làm phiếu bộc thăm: Ghi tên bài, trang, đoạn đọc, câu hỏi (1 đến 2 câu) vào phiếu. Tổ chức cho học sinh bốc thăm, chuẩn bị trước bài khoảng 5 phút rồi đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi theo nội dung trong phiếu. 
II/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Thời gian: 30 phút.
- Đọc thầm bài: "Hai anh em". Sách Tiếng Việt lớp 2, tập I, trang 119.
- Bài tập: Chọn và ghi lại ý đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì?
Anh còn phải nuôi vợ con. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Anh không công bằng. Lấy lúa của anh thêm vào phần của mình.
Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Em sống một mình vất vả. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần cho em.
Như thế là công bằng. 
Câu 3: Tìm hai từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người.
Câu 4: Điền vần et hay ec? 
h..... to.
Lợn kêu eng .....
B/ kiểm tra viết (10 điểm). Thời gian: 40 phút.
	I/ Chính tả (Nghe - viết):
Đọc chậm cho học sinh viết bài: 
Trâu ơi !
Trâu ơi, ta bảo trâu này
 Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
 Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
 Bao giờ cây lúa còn bông
 Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
 Ca dao
	II/ Tập làm văn:
Câu 1: Viết tên bốn con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Câu 2: Viết được ba câu nói về một bạn trong lớp em. 
Hướng dẫn đánh giá, ghi điểm
Môn: Tiếng Việt
A/ kiểm tra đọc (10 điểm):
I/ Đọc thành tiếng (6 điểm):
Giáo viên theo dõi học sinh đọc. Tuỳ theo mức độ đọc, tốc độ đọc và cách ngắt - nghỉ hơi kết hợp với trả lời câu hỏi để ghi điểm cho phù hợp.
- Đọc đúng bài đọc đạt từ 3 đến 4 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi đạt từ 1 đến 2 điểm.
II/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Thời gian: 30 phút.
- Đọc thầm bài: "Hai anh em". Sách Tiếng Việt lớp 2, tập I, trang 119.
- Bài tập: Chọn và ghi lại ý đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm):
Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì?
a) Anh còn phải nuôi vợ con. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Em sống một mình vất vả. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần cho em.
Câu 3: Tìm hai từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người (đúng mỗi đạt từ 0,5 điểm).
	Ví dụ: Ngoan ngoãn, hiền lành.
Câu 4: Điền vần et hay ec? (đúng mỗi đạt vần 0,5 điểm).
hét to.
b) Lợn kêu eng éc.
B/ kiểm tra viết (10 điểm). Thời gian: 40 phút.
	I/ Chính tả (Nghe - viết). 5 điểm.
	- Trình bày đúng đoạn thơ, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng mẫu chữ hiện hành. đạt 5 điểm.
	- Bài viết của học sinh mắc mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
	II/ Tập làm văn (5 điểm):
Câu 1: Viết tên bốn con vật nuôi trong nhà mà em biết (2 điểm).
	Viết đúng tên mỗi con vật nuôi trong nhà đạt 0,5 điểm.
Câu 2: Viết được ba câu nói về một bạn trong lớp em (3 điểm). 
Viết đúng mỗi câu nói về một bạn trong lớp mình đạt 1 điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2.doc