Đề thi môn địa lí lớp 4
Đề 1
Bài: Đồng bằng Nam Bộ
Câu 1: (câu dể) 2 điểm - 4 phút
Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em:
Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
1. Sông Mê Công
2. Sông Đồng Nai
3. Sông Sài Gòn
Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút
Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng:
a. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp.
b. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
c. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn cần phải cải tạo.
d. Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
Đề thi môn địa lí lớp 4 Đề 1 Bài: Đồng bằng Nam Bộ Câu 1: (câu dể) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em: Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 1. Sông Mê Công 2. Sông Đồng Nai 3. Sông Sài Gòn Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng: a. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp. b. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. c. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn cần phải cải tạo. d. Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? *Đáp án: Ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc. Câu 4:Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? Sông ở Nam Bộ có tác dụng gì? *Đáp án:Sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng lên cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. Đề 2 Bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Câu 1: (câu dể) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em. Kể tên một số dân tộc chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ: 1. Kinh 3. Khơ - Me 5. Hoa 2. Mường 4. Chăm 6. Ba - Na Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô sau: 1. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? a. Ở Tây Nam Bộ người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà của đơn sơ. b. Nhà của người dân Tây Nam Bộ làm ở sườn đồi thấp, đôi chỗ cũng có ruộng bậc thang. 2. Phương tiện đi lại phổ biến của đồng bằng sông Cửu Long là gì? a. Xuồng, ghe là phương tiện chủ yếu của người dân nơi đây. b. Ô tô, xe máy. c. Máy bay. Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? * Đáp án: - Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ - Me, Chăm, Hoa. - Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: Lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, đua thuyền, lễ tế thần Cá Ông, ... Đề 3 Bài: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ Câu 1: (câu dể) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô loại trái cây đặc trưng ở đồng bằng Nam Bộ? 1. Soài 3. Măng cụt 5. Mãng cầu 7. Thanh long 9. Mít 2. Vải thiều 4. Chôm chôm 6. sầu riêng 8. Đào 10. Lê Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất của cả nước. Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng? a. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. b. Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thủy sản ở đồng bằng Nam Bộ. c. Cả 2 ý trên. Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Phương tiện đi lại phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ là gì? Vì sao? * Đáp án: Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ là ghe, xuồng. Vì đồng bằng Nam Bộ có hệ thống kênh, rạch, sông ngòi chằng chịt. Đề 4 Bài: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ (tiếp) Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô sau: a. Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng là những lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ. b. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa. Người dân thường lập ấp, làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh, rạch. Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? * Đáp án: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng nam Bộ đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh. Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta. Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ? * Đáp án: Chợ nổi trên sông thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở các chợ nổi ngay từ sáng sớm việc mua bán đã diễn ra tấp nập. Mọi thứ hàng hóa như rau quả, thịt cá, quần áo,... đều có thể mua bán trên xuồng, ghe. Đề 5 Bài: Thành phố Hồ Chí Minh Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Thành phố Sài Gòn (cũ) được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào? a. 1954 c. 1976 b. 1975 d. 1977 Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em. a. Thành phố Hồ Chí Minh có một số ngành công nghiệp như: 1. Điện 3. Cơ khí 5. Hóa chất 2. Luyện kim 4. Điện tử 6. Vật liệu xây dựng b. Thành phố Hồ Chí Minh có những nơi vui chơi giải trí như: 1. Thảo cầm viên 3. Suối Tiên 2. Đầm Sen 4. Địa đạo Củ Chi Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? * Đáp án: Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông như: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển và đường hàng không. Đề 6 Bài: Thành phố Cần Thơ Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng? Thành phố Cần Thơ tiếp giáp với các tỉnh sau: 1. An Giang 3. Vĩnh Long 5. Đồng Tháp 2. Kiên Giang 4. Hậu Giang 6. Long An Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Từ thành phố Cần Thơ có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? Điền dấu x vào ô ý trả lời đúng: 1. Đường ô tô 3. Đường hàng không 5. Đường biển 2. Đường sông 4. Đường sắt 6. Cả 5 ý trên Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Em hãy nêu nhận xét về hệ thống kênh rạch của thành phố Cần Thơ, hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của thành phố Cần Thơ? * Đáp án: Hệ thống kênh rạch của thành phố Cần Thơ chằng chịt, chia cắt thành phố ra nhiều phần. Hệ thống này tạo điều kiện để thành phố Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng hóa nông sản, thủy sản. Câu 4:Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của vùng ĐBSCL . * Đáp án:+ Kinh tế: Đây là nơi tiếp nhận các hàng nông sản , thủy sản của vùng đồng bắng sông Cửu Long , rồi từ đó xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giới. Cần Thơ còn là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. +Văn hóa khoa học: Nơi đây có viện nghiên cứu tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng sông Cửu Long. Trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho đồng bằng , nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật, nhiều lao động có chuyên môn giỏi. Đề 7 Bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô trước ý trả lời đúng nhất? Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: a. Đồng bằng nằm ở ven biển. b. Đồng bằng có nhiều cồn cát. c. Đồng bằng có nhiều đầm phá. d. Núi lan ra sát biển. e. Tất cả các ý trên. Câu 2: (trung bình) 3 điểm - 5 phút Điền các cụm từ: Hạn hán, Bạch Mã, ngập lụt vào chỗ chấm (...) thích hợp. Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị ......... Cuối năm thường có mưa lớn và đôi khi có bão dễ gây............ Khu vực phía bắc dãy.......... có mùa đông lạnh Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung Đáp án: Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá. Mùa hạ tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. Câu 4 : Em hãy kể tên các đồng bằng nằm trên dải đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Đáp án: ĐB Thanh Nghệ Tĩnh, ĐB bình Trị Thiên, ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú Khánh Hòa, ĐB Ninh Thuận Bình Thuận. Đề 8 Bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô trước ý chọn của em. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: a. Đồng bằng nằm ở sát biển. b. Đồng bằng có nhiều cồn cát. c. Đồng bằng có nhiều đầm phá. d. Núi lan ra sát biển. e. Tất cả các ý trên. Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 4 phút Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung trồng lúa, lạc, mía, làm muối và đánh bắt thủy sản? Điền các cụm từ: Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối và đánh bắt thủy sản vào chỗ (...) thích hợp. Tên hoạt động sản xuất Một số điều kiện cần thiết để sản xuất .................................. Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm .................................. Đất cát pha, khí hậu nóng .................................. - Nước biển mặn. - Nhiều nắng. .................................. .................................. - Biển, đầm phá, sông. - Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung? Đáp án: Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì: Tuy đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất. Đề 9 Bài: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có thêm nhiều hoạt động kinh tế mới: Phục vụ ..., làm việc trong các nhà máy ..., nhà máy ..., Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 4 phút Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em: Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? Khách du lịch đến tham quan miền Trung vì: a. Duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trăng rợp bóng dừa như: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Lăng ... kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? * Đáp án:Ngoài khơi biển miền Trung nước ta có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. Ven biển có một số đảo nhỏ như: Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý(Bình Thuận) . Biển phía Nam và tây nam có một số đảo, lớn hơn cả Phú Quốc và Côn Đảo. Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch. Phú Quốc nổi tiếng về nước mắm và hồ tiêu. Đề 13 Bài: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Câu 1: (câu dễ) 2 điểm - 4 phút Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản. Khoanh tròn trước ý lựa chọn của em: a. Biển nước ta có hàng chục loại tôm trong đó có một số loại có giá trị như tôm hùm , tôm he...... b. Biển nước ta rất giàu hải sản. Riêng cá cũng có tới hàng nghìn loài, trong đó có những loài cá ngon nổi tiếng như chim, thu, nhụ, hồng, song..... c. Có nhiều loài hải sản quý khác như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò, ốc hương..... d. Cả ba ý trên. Câu 2 (Trung bình) - 3 điểm - 5 phút Điền các cụm từ: đánh bắt; hải sản; ven biển vào chỗ trống (...) thích hợp. Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Ngành.....và nuôi trồng........ phát triển khắp các vùng biển. Nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh..... từ Quảng Ngãi tới Kiên Giang. Câu 3: (khó) 5 điểm - 6 phút: Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ? Đáp án: Nguyên nhân đẫn tới can kiệt nguồn hải sản ven bờ là do: Hoạt động đánh bắt hải diễn ra khắp vùng biển từ bắc vào nam. Do đánh bắt bừa bãi nên nhiều vùng ven biển ven bờ đã có nguy cơ cạn kiệt các loài hải sản..... Đề cương ôn tập môn Lịch Sử kỳ II Câu 1:Em hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? Mờ sáng , chúng đến cửa ải chi Lăng. Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ đang lũ lượt chạy.Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy , thì bỗng nhiên một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. lập tức từ hai bên sườn núi , những chùm tên và nhưng mũi lao vun vút phóng xuống. Lọt vào giữa trận địa mưa tên, Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi . Liễu Thăng bị giết. Quân bộ theo sau cũng bị phục binh của ta từ hai bên sườn núi lòng khe, nhất tề xông ra tấn công. Quân địch hoảng loạn, lại nghe tin Liễu Thăng tử trận, càng khiếp sợ. hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy. Câu 2 Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? £ Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. £ Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. £ Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. Câu 3Vì sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? £ Vì vua là người trực tiếp Tổng chỉ huy quân đội. £ Vì vua là người đứng đầu đất nước. £ Vì vua là người điều hành đất nước. Câu 4:Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ? Nội dung cơ bản của bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua quan lại, địa chủ; bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Câu 5: Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê. Nhà Hậu Lê cho dựng lại nhà Thái Học, dựng lại Quốc Tử Giám. Tại đây có lớp học có, có chỗ ở cho học sinh và cả kho sách. Trường không chỉ thu nhận con cháu vua và các quan mà đòn nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi. Ở các địa phương , nhà nước cũng mở trường công bên cạnh các lớp học tư của các thầy đồ. Câu 6.Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp. Thời nhà Lý. 1. Việc tổ chức dạy học và thi cử bắt đầu có quy củ. Thời nhà Trần. 2. Giáo dục phát triển, chế độ đào tạo được quy định chặt chẽ. Thời hậu Lê. 3. Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo nhân tài. Câu7 .Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp. Quốc âm thi tập, Bình Ngô Đại Cáo, Ức Trai thi tập. 1. Ngô Sĩ Liên Hồng Đức quốc âm thi tập. 2. Lương Thế Vinh Bộ Đại Việt sử ký toàn thư. 3. Nguyễn Trãi Đại thành toán pháp. 4. Lê Thánh Tông Câu 8Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểu cho giai đoạn này. Vì hai ông có nhiều tác phẩm bằng chữ Nôm. Vì hai ông có những tập thơ Nôm còn lưu truyền đến ngày nay. Câu 9 .Điền từ ngữ: Hậu Lê, thành tựu, Hùng Vương, vào chỗ trống trong các câu cho thích hợp. Khoa học dưới thời cũng đạt được những đáng kể. bộ đại Việt sử ký toàn thư của Ngô Sĩ Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta thời đến đầu thời Câu 10.Do đâu mà đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? £ Do nhân dân nổi dậy đấu tranh đòi lại đất đai. £ Do vua ăn chơi xa xỉ, quan lại đánh giết lẫn nhau để giành quyền lợi. £ Bị nước ngoài xâm lược. Câu 11: Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? Đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bốHơn 200 năm chia cắt, loạn lạc đã ảnh hưởng rất nhiều tới sự phát triển của đất nước. Câu 12:Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? Những người khẩn hoang được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ, rồi chia thành từng đoàn. Đoàn người khai hoang cứ dần dần tiến về phía nam. Từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng sông Cửu Long ngày nay. Đi dến đâu họ lập làng lập ấp đến đó. Câu 13:Em hãy nêu kết quả của cuộc khẩn hoang? Kết quả ruộng đất được khai phá ,xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. Câu 14:Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỷ XVI- XVII. +Thăng Long: Thành Thăng Long có thể so với nhiều thành thị ở Á châu, nhưng đông dân hơn.Những ngày chợ phiên, dân ở các làng lân cận kiu kịt gánh hàng hóa đến đông không thể tưởng tượng được. Các con đường rộng bây giờ đều trở thành chật chội. Buôn bán huyên náo. + Phố Hiến : Có trên 2000 nóc nhà của các cư dân từ nhiều nước đến ở. Trong đó, người Trung quốc và người Nhật Bản rất đông, ngoài ra còn có người Hà Lan, Anh, Pháp. Nơi đây buôn bán rất tấp nập. + Hội An: Là thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong. Các nhà buôn Nhật Bản cùng với một số cư dân địa phương đã dựng nên thành phố này. Năm 1618,một giáo sĩ ngườ Pháp đã nhận xét Hội An là hải cảng đẹp nhất, nơi mà thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. Câu 15.Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? £ Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. £ Tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn, thống nhất giang sơn. £ Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước. Câu 16 Đất nước ta đã trải qua bao nhiêu năm bị chia cắt? £ Hơn 50 năm. £ Gần 200 năm. £ Hơn 200 năm. Câu 17.Em hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa. + Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh bắn đại bác dữ dội,khói lửa mù mịt. Quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Vua Quang Trung cưỡi voi chỉ huy. Tới sát cửa đồn, quân ta bỏ lá chắn xông vào như vũ bão. Cuộc chiến diễn ra ác liệt. Quân giặc chết nhiều vô kể. Đồn Ngọc Hồi bị mất , tàn quân Thanh bỏ chạy về phía Thăng long bị quân ta phục kích tiêu diệt. +Cũng mờ sáng mồng 5 tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa. Tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử. Xác giặc chất thành gò đống. Tôn Sĩ Nghị nhận được tin báo, hoảng sợ cùng đám tàn quân vượt qua sông Hồng chạy về phương Bắc. Quân ta toàn thắng. Câu 18.Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào? £ Đầu năm 1788. £ Cuối năm 1788. £ Đầu năm 1789. Câu 19.Hằng năm vào ngày mồng mấy Tết, nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng quân Thanh? £ Mồng 3 Tết. £ Mồng 5 Tết. £ Mồng 10 tháng 3. Câu 20.Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Về kinh tế. 1. Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Về văn hoá - giáo dục. 2. Đúc tiền mới. Về ngoại giao. 3. Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước trao đổi hàng hoá, cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. Câu 21.Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? £ Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán. £ Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung. £Vì chữ nôm là chữ viết của dân tộc . Câu 22.Hãy kể lại những chính sách về Kinh tế của vua Quang Trung. -Ban bố “Chiếu khuyến nông”, cho đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Câu 23. Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai? £ Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự đặt ra pháp luật, điều hành các quan đứng đầu tỉnh. £ Các quan lớn nhỏ đều mang họ Nguyễn. £ Cả hai ý trên đều đúng. Câu 24.Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? £ Vua Quang Trung nhường ngôi cho Nguyễn Ánh. £ Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn. £ Nguyễn Ánh đánh bại quân Thanh. Câu 25.Quân đội nhà nguyễn được tổ chức như thế nào ? - Quân đội của nhà Nguyễn gồm nhiều thứ quân ( bộ binh, thủy binh, tượng binh, ). Ở kinh đô cũng như ở các nơi đều xây dựng thành trì vững chắc. Để kịp thời chuyển tin tức, nhà Nguyễn đã cho xây dựng các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc đến cực Nam của đất nước. Câu 26. Nêu nội dung của bộ luật Gia Long. -Những kẻ mưu phản và cùng mưu, không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì. Ông, cha, con, cháu, anh, em cuả những kẻ đó từ 16 tuổi trở lên đều bị chém đầu. Con trai từ 15 tuổi trở xuống, mẹ, con gái,..của những kẻ đó phải làm nô tì cho nhà quan. Tài sản của các kẻ đó bị tịch thu. Câu 27.Sau khi lên ngôi vua Nguyễn Anh chọn kinh đô nào? £ Huế. £ Thăng Long. £ Hoa Lư. Câu 28.Toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó nằm ở đâu? £ Gần cửa biển Thuận An. £ Bên bờ sông Hương. £ Bên chùa Thiên Mụ. Câu 29.Điền các từ ngữ: Quần thể, nghệ thuật, công trình, di sản, vào chỗ trống trong các câu sau. Kinh thành Huế là một các kiến trúc và tuyệt đẹp. Đây là một văn hoá chứng tỏ tài hoa và sự sáng tạo của nhân dân ta Câu 30.UNESCO công nhận quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Văn hoá thế giới vào năm nào? £ 12 – 11 -1993 £ 5 – 12 – 1999 £ 11 – 12 -1993
Tài liệu đính kèm: