Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 28 - Hoàng Thị Soa

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 28 - Hoàng Thị Soa

 I/ Mục tiêu:

 Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)

 Kể Chuyện.

Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.

· HSKG: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

 GDKNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 + Lắng nghe tích cực.

 + Tư duy phê phán.

 + Kiểm soát cảm xúc.

II/ Chuẩn bị:

* GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK.

 - Tranh kể chuyện.

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3 - Tuần 28 - Hoàng Thị Soa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 28
 Thứ ngày
Tiết
 Môn học
 Tên bài dạy
2-14/3/2011
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc
T Đ-Kể chuyện
Tuần 28.
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Cuộc chạy đua trong rừng.
Cuộc chạy đua trong rừng.
3-15/3/2011
1
2
3
Toán
Tập đọc
TN và XH
Luyện tập.
Cùng vui chơi.
Thú (tiếp theo).
4-16/3/2011
1
2
3
Toán
Luyện-từ øCâu
Chính tả
Luyện tập.
Oân NH- CĐvàTLCHđể làm gì, ôn dấu câu.
Nghe viết:Cuộc chạy đua trong rừng.
5-17/3/2011
1
2
3
Toán
Tập viết
TN và XH
Diện tích của một hình.
Ôn chữ hoa T (tiếp theo).
Mặt trời.
6-18/3/2011
1
2
 3
Toán
Tập làm văn.
Chính tả
Đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
Kểlại trận thi đấu thể thao.
Nhớ-V:Cùng vui chơi.
 Thứ ba ngày14 tháng 3 năm 2011
Toán: So Sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- Bài tập 1,2,3,4a. KG làm thêm 4b.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
 1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động
* HĐ1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000.
a) So sánh hai số cósố chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786 và giải thích.
- Gv cho Hs so sánh các số. 
3772 3605 ; 4597 5974 ; 
 8513  8502
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
 -MT: Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000 .chính xác , thành thạo . 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4,.
-MT: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất. 
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 4: KG làm thêm 4b.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở 2 Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
HT:Lớp , cá nhân 
Hs điền dấu 999 < 1012 .
 giải thích: Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
- Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 .
 giải thích: + Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 9786.
- Hs so sánh các cặp số.
3772 > 3605 4597 < 5974
8513 > 8502 .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân; Nhóm đôi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Hai Hs nêu.
- Hs cả lớp làm vào bảng.
- 4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Cá nhân.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vàovở. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
- Số lớn nhất trong các số : 73954.
- Số bé nhất trong các số 48650.
- Hs chữa bài đúng vàovở.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm vàovở. Hai Hs lên bảng làm.
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20630 ; 30026 ; 36200 ; 60302.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vàovở.
C.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện:
 Cuộc chạy đua trong rừng
 I/ Mục tiêu:
 Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
 Kể Chuyện.	
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
HSKG: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
 GDKNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
 + Lắng nghe tích cực.
 + Tư duy phê phán.
 + Kiểm soát cảm xúc.
II/ Chuẩn bị:
* GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK.
 - Tranh kể chuyện.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:
Bài mới:	
1. Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 2. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.- GV treo tranh
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa 
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn..
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
* KG: Kể lại từng đoạn theo lời Ngựa Con.
- Một HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Liên hệ: Đã bao giờ em chủ quan trong việc gì chưa? Kết quả như thế nào?
Em rút ra được bài học gì?
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
+ Hs đọc thầm đoạn 1.
Trả lời câu hỏi 1
+ Hs đọc thầm đoạn 2
Trả lời câu hỏi 2.
+ Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
Hs nhận xét, chốt lại.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
- 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- 4 HSKG kể lại 4 đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
Một HSG kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
Hs nhận xét.
HS phát biểu.
 C. Tổng kềt – dặn dò. 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi.
Nhận xét bài học.
 Thứ ba ngày15 tháng3 năm 2011
Toán:
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
 - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số
.- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
- Bài tập cần làm: 1,2b, 3,4,5
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100000.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
 1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
 2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
 -MT: Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100000, viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 1:GV treo bảng phụ
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 3 Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
dãy số trên được viết theo quy luật như thế nào?
Bài 2( b) : 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* HĐ3: Làm bài 3, 4, .
- MT: HS tính nhẩm chính xác , biết tìm số lớn nhất, bé nhất có bốn và năm chữ số.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 
GV yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- GV lưu ý hs tính toán nhanh và chính xác , thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp  ... 
- Mục tiêu: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ nhiệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét và chốt lại.
=> Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
* Liên hệ : Không nên chơi giữa trời nắng, đi dưới trời nắng cần đội nón, mũ.
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời.
- Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau.
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
=>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
- Gv chốt lại.
PP: Thảo luận nhóm.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận.
- Hs cả lớp bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
- Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi quần áo, làm nước nóng,
Hs cả lớp nhận xét.
C .Tổng kềt – dặn dò. 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Toán:
 Đơn vị đo diện tích: Xăng –ti-mét-vuông 
 I.Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Bài tập cần làm:1,2,3. KG làm thêm bài tập 4.
II - Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Tấm nhựa hình vuông, lướ iHình vuông có ô vuông cạnh 1cm.
	* HS: VBT, bảng con.
III- Các hoạt động:
A. Bài cũ: Diện tích của một hình.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- MT: Giúp Hs làm quen với số đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
 Yêu cầu HS viết vào bảng con.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
- MT: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
Bài 1: Viết bảng con
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
GV đọc HS viết vào bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu Hs làm. 
Hs cả lớp làm vàovở.
Vì sao bằng nhau?
Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3
- MT: Giúp cho các em biết cộng, trừ theo số đo diện tích
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vàovở. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:HSKG làm thêm.
Gv theo dõi giúp đỡ.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại.
- HS lấy đồ dùng
- HS thực hành đo.
- Hs nhắc lại.
- HS viết bảng con cm
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS viế bảng con.
- Ba hs lên bảng làm.
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs quan sát hình.
- Cả lớp làm vàovở. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs cả lớp làm vàovở. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
15cm2 + 20cm2 = 35cm2 
4, Bài giải
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ là:300-280=20(cm)
C. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết lại một tin thể thao
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật .dựa theo các câu hỏi gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
(GV yêu cầu HS đọc lại bài Tin thể thao SGK trang 86,87 trước khi học bài TLV).
GDKNS: + Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
 + Quản lí thời gian.
 +Giao tiếp lắng nghe và phản hồi tích cực.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
ABài cũ: Kể về một ngày hội.
- Gv gọi Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
B. Bài mới. 
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể thao.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
GV ghi gợi ý: 
a, đó là môn thể thao nào?
b. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
c. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào?
d. Em cùng xem với ai?
e. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
g. Kết quả thi đấu ra sao?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
Yêu cầu HS viết lại một tin thể thao em mới đọc trên báo, được xem hoặc nghe.
Gọi 1-2 HS đọc tin
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
- Hs đứng lên kể theo gợi ý.
- Hs đứng lên thi kể 
- Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
1-2 HS đọc tin thể thao sưu tầm được.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
C Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể th
 Chính tả: ( Nhớ – viết) : Cùng vui chơi
I/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ..
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
 A. Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
B. Bài mớià. 
	1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2 . Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
- Hs trả lời.
- Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 2 Hs lên bảng thi làm nhanh .
a, Bóng ném – leo núi – cầu lông.
b, Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
C. Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_28_hoang_thi_soa.doc