1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về ND đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
- Gọi HS nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm
TUẦN 27 gggg o0ohhhh Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rỏ ràng rành mạch đoạn văn bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65/tiếng trên phút ) trả lời được nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu truyện quả táo theo tranh biết dùng phép nhân hóa để câu truyện thêm sinh động. -Học sinh khuyết tật yêu cầu đọc được đoạn truyện. B/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về ND đoạn HS vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - Gọi HS nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện. - Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -HSKT đọc được một đoạn -1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. Kể chuyện: Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) A/Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa bài tập 2 a/b -HSKT đọc được đoạn bài. B/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. -HSKT đọc được đoạn truyện - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương” - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. + Các sự vật nhân hóa là: a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. Sợi nắng: gầy, run run, ngã.. ********************************* Toán: Các số có năm chữ số A/ Mục tiêu : -Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -Biết viết và đọc các số có 5 chũ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa. -HSKT làm được bài tập 1 B/ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nhận xét, trả bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. * Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số. Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 10000 10000 10000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ? Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi nhiều HS đọc lại số. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - Cho HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. d) Củng cố - dặn do: - GV đọc số có 6CS, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn + 2 nghìn + 3 trăm + 1 chục + 6 đơn vị - 1 em lên abngr điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - HS đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - 1HS nêu yêu cầu BT: Viết số theo mẫu. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. -HSKT làm được bi một. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng làm, lớp n/xét bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập - Một HS lên bảng điền cả lớp bổ sung. + 60 000, 70 000, 80 000, 90 000 + 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000 - Hai em lên bảng viết số. *************************************************** Buổi chiều Đạo đức : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2) A / Mục tiêu: -Biết :không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở đồ dùng của bạn bè và mọi người - HSKT yêu cầu biết tham gia hoạt động B/ Tài liệu và phương tiện: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. * Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ********************************************** Luyện tập toán: Luyện tập tổng hợp A/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết và số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số 28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bôn mươi ba 97 846 Năm mươi sáu nghìn không trăm mười 53 420 Chín mươi nghìn không trăm linh chín Bài 2: SỐ ? a) 25 601 ; 25 602 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . b) 89 715 ; 89 716 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . c) 18 000 ; 19 000 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ; .... d) 54 400 ; 54 500 ; . . . ; . . . ; . . . ; . . . ;... Bài 3: Có 5 thùng, mỗi thùng chứa 1106l nước. Người ta lấy ra 2350l từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít nước ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2 Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: Viết số Đọc số 28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bôn mươi ba 97 846 chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu 56 010 Năm mươi sáu nghìn không trăm mười 53 420 Năm mươi ba nghìn bốn trăm hai mươi 90 009 Chín mươi nghìn không trăm linh chín a) 25 601; 25 602; 25 603 ; 25 604 ; 25 605 ... b) 89 715; 89 716 ; 89 717 ; 89 718 ; 89 719 ... c) 18 000 ;19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 ... d) 54 400 ; 54 500 ; 54 600 ; 54 700 ; 54 800 ... Giải: Số lít dầu trong 5 thùng là: 1106 x 5 = 5530 (l) Số lít dầu còn lại là: 5530 - 2350 = 3180 (l) ĐS: 3180 lít da ************************************** Hoạt động ngoài giờ: Tổ chức các hoạt động văn hóa chào mừng 26/3 A/Mục tiêu: - HS nắm dược ý nghĩa của ngày 26/3 -Những hoạt động v ... K, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. -HSKT biết tham gia hoạt động - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Đó là con lợn (heo) + Là con trâu + Con bò. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. + Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón, + HS tự liên hệ. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bức vẽ của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất. ************************** Buổi chiều Rèn chữ: Bài viết: Suối A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài "Rước đèn ông sao". - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 2 bài "Rước đèn ông sao" - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. * Dặn dò: VN viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: - HS trả lời - Nhận xét - Tập viết các từ dễ lẫn. - Nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. ****************************** Luyện tập tiếng việt: Luyện tập tổng hợp A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. Bài 2: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật (5 - 7 câu), trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. (Viết xong, gạch dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa). 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, thực vật, đồ vật ...(không phải người) những tình cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. - 5 - 7 em đọc bài viết của mình, cả lớp nhận xét bổ sung. ***************************** Luyện tập toán : Luyện tập tổng hợp A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Viết số lớn nhất có 5 chữ số. b) Viết số bé nhất có 5 chữ số. Bài 2: SỐ ? 23m5cm=m ,56hm 7m=..dm 34km 6hm =..m, 89m 6dm =.dm Bài 3: Một người đi bộ 10 km hết 2 giờ. Hỏi nếu người đó đi bộ trong 5 giờ thì được bao nhiêu km ? (Giải 2 cách). - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: a) Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999 b) Số bé nhất có 5 chữ số là : 10000 HS tự làm bài , -Nhận xét Giải: Quãng đường người đó đi trong 1 giờ là: 10 : 2 = 5 (km) Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 5 x 5 = 25 (km) ĐS: 25 km Cách 2: Giải: Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 10 : 2 x 5 = 25 (km) ĐS: 25 km ********************************** Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Thể dục: Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến" A/ Mục tiêu: -Biết cách chơi và tham gia chơi được. -HSKT biết tham gia trò chơi. B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi VS sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 3 lần. - Cán sự hô mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho HS chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5 phút 16 phút 6 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ************************* Toán: Số 100 000 - Luyện tập A/ Mục tiêu : -Biết số 100.000 -Biết cách đọc ,viết và thứ tự các số có 5 chữ số -Biết số liền sau của số 99.000 l số 100.000 -HSKT làm được bài tập 1 - Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Nhận biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. - Giáo dục HS thích học toán. B/ Chuẩn bị : Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ;14000 ; ... c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300 ;18400 ; ... - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vơ. - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung 40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đ/S: 2000 chỗ ngồi *************************************** Tập làm văn: Kiểm tra đọc (tiết8) A/Mục tiêu: - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức về kĩ năng giữa học ki 2(nêu ở tiết 1 ôn tập) -HSKT đọc được 1 đoạn bài C/ Các hoạt động dạy - học : 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra số HS còn lại trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Mời một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát ô chữ và tự làm vào VBT. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 7 em) lên thi điền vào ô chữ bằng hình thức tiếp sức và em cuối cùng đọc lại từ mới xuất hiện. - Nhận xét bình chọn nhóm điền đúng và nhanh nhất 4) Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị KTĐK. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Một em đọc yêu cầu bài tập: Giải ô chữ - Lớp quan sát ô chữ và làm bài cá nhân. 3 nhóm lên bảng điền nhanh và điền đúng các chữ vào ô trống. Em thứ 7 đọc lại từ mới xuất hiện. ” PHÁT MINH” - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. ***************************** Âm nhạc: Học hát bài: Tiếng hát bạn bè mình (GV bộ môn dạy) ***************************** Sinh hoạt lớp Mục tiêu : Nhận xét , đánh giá tuần qua . Nêu phương hướng tuần tới . Các bước lên lớp : Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò Lớp trưởng đánh giá chung về học tập và đạo đức trong tuần vừa qua . Giáo viên nhận xét lại . Bình bầu tổ và cá nhân tiêu biểu . Tổ : 1 Cá nhân : Cát tiên , Yến Kế hoạch tuần tới: Tăng cường học tập . Vệ sinh trường lớp sạch sẽ . Bao bọc sách vở cẩn thận , dán nhãn đầy đủ . Củng cố - dặn dò : Thực hiện tốt như lời cô dặn Cả lớp cùng nghe Cả lớp cùng nghe và bình bầu cho chính xác . Cả lớp cùng nghe Nghe và thực hiện ***************************************
Tài liệu đính kèm: