Tập đọc – Kể chuyện.
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
KNS:
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
- Tư duy phê phán
- Ra quyết định
Ngày soạn://2011 Ngày dạy:.././2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK - Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút. KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định GDMT: - Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừ tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sáng hy sinh tất cả vì con ), trong môi truồng thiên nhiên. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK) - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. + HS khá, giỏi: Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. III. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 7O 4’ 1’ A Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi kể lại chuyện “Con cò ” và trả lờùi câu hỏi về nội dung bài. Câu hỏi : Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò ? Nhận xét tiết học. B. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ khó. Giáo viên cho học sinh xem tranh minh hoạ. Giáo viên đọc mẫu ( giọng kể khoan thai, hồi hộp, cảm động, xót xa buồn rầu ở những đoạn văn tương ứng.) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp các câu văn trong bài và kết hợp luyện đọc từ khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh như : tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng. Giáo viên cho học sinh xem tranh minh hoạ. b) Luyện đọc từng câu : Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các câu. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ : tận số, nỏ, bài nhùi. Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn văn trong nhóm. Sau đó cho 1 học sinh đọc lại toàn bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài học Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài ( Như sách giáo viên trang 221 và 222 ). Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh thể hiện đọc đúng bài văn. 1. Giáo viên cho học sinh luyện đọc lại đoạn 2, chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng. 2. Giáo viên cho 2 học sinh thi đọc lại bài văn 3. Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết kể chuyện : - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định Giáo viên nêu nhiệm vụ : dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung từng tranh. Giáo viên cho từng cặp học sinh kể theo tranh Giáo viên cho học sinh thi kể lại toàn chuyện trước lớp. Giáo viên cùng học sinh nhận xét và chọn bạn kể hay nhất, cảm động nhất. Củng cố: Giáo viên hỏi : Câu chuyện này muốn nói điều gì với chúng ta ? Dặn dò: Giáo viên nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. 3 học sinh kể lại chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Học sinh đọc tiếp nối từng câu lần lượt cho đến hết bài. Học sinh đọc từng câu theo hình thức nhóm 2 luân phiên nhau. Học sinh đọc luân phiên từng đoạn văn đến hết bài. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh đọc 2 Học sinh đọc Học sinh đọc. Học sinh trả lời. Học sinh kể. Học sinh kể. Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn: / / 2011. Ngày dạy: / / 2011 Môn : Tập đọc Bài : Cuốn sổ tay. I. Mục tiêu: - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người khác. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút. III. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 4’ 1’ A.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên cho 3 học sinh đọc thuộc bài thơ “ mè hoa lượn sóng ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc đúng các từ khó Giáo viên giới thiệu bài. 2. Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng kể nhẹ nhàng. Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó : quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất a) Giáo viên cho học sinh luyện đọc đoạn : Giáo viên nhắc học sinh kết hợp ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ b) Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích các từ ngữ mới trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. 3. Giáo viên cho học sinh thi đọc theo đoạn 4. Giáo viên cho 1 học sinh đọc cả bài sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài học Giáo viên gọi học sinh đọc thầm các đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối đoạn (Như sách giáo viên trang 230 ). Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : Mục tiêu : Học sinh đọc đúng bài. Giáo viên gọi các nhóm tự phân vai : Lân, Thanh, Tùng, và người dẫn chuyện để đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng theo yêu cầu bài. Giáo viên cho các nhóm học sinh đọc. Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc học sinh ghi nhớ nội dung bài. Dặn dò: sinh về nhà về thực hiện sổ tay câu hỏi riêng mình. 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Mỗi học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu lần lượt cho đến hết bài. Học sinh đọc từng đoạn theo cặp luân phiên nhau Các nhóm thi đọc từng đoạn. 1 học sinh đọc lại cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. Học sinh đọc thầm các đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi. Học sinh tự phân vai và đọc theo vai. Các nhón học sinh thi đọc lại toàn bài Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn://2011 Ngày dạy://2011 CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài: “Ngôi nhà chung”. - Làm đúng bài tập phương ngữ điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: v/d. II). Chuẩn bị: - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẳn nội dung BT 3a. III). Các hoạt động dạy – học. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 4’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các từ : Cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. Nhận xét B. Dạy bài mới : Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn học sinh viết chính tả : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Mục tiêu : Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng đoạn văn. 1. Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. 2. Giáo viên cho 2 học sinh đọc lại đoạn văn. 3. Giáo viên hỏi : Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì ? 3. Giáo viên cho học sinh tự viết vào bảng con các từ khó. Hoạt động 2 : Đọc cho học sinh chép bài vào vở Mục tiêu : Học sinh viết chính xác các từ khó và trình bày đúng theo quy định. 1. Giáo viên cho học sinh viết 2. Đọc lại cho học sinh dò. Chấm chữa bài Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự dò. Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2 b : điền vào chỗ trống v hay d. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài làm Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền từ vào chỗ trống. Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền tiếng hoàn chỉnh. Giáo viên cho học sinh sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3 : Đọc và chép lại các câu văn : Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập Giáo viên theo dõi học sinh làm bài Giáo viên cho 4 học sinh lên bảng viết các câu văn và hướng dẫn học sinh sửa bài. Củng cố : Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài chính tả. Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh viết bảng con. 2 học sinh đọc. học sinh trả lời. Học sinh viết từ khó vào bảng con. Học sinh viết vào vở Học sinh tự đổi vở và sửa bài. Học sinh nêu. Học sinh thực hiện vào vở bài tập. 2 học sinh lên sửa bài. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh lên bảng viết câu văn. Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn://2011 Ngày dạy:/../2011 CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: HẠT MƯA I. Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ của bài “Hạt mưa”. Làm đúng các bài tập phương ngữ có các âm đầu dễ lẫn v/d. GDMT: - Giúp học sinh thấy được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật Mưa. Từ đó têu q ... nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Luyện tập chung Học sinh thực hiện Học sinh đọc. Học sinh phân tích đề. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài. Thực hiện tương tự bài tập 1. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh thi điền số vào bảng và đọc lại các số liệu đã điền. Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức số - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II). Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu bảng phụ. HS: sách giáo khoa. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 30’ 4’ 1’ 2. Bài mới: Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập Giáo viên cho học sinh nhắc lại các dạng thứ tự thực hiện biểu thức. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên chốt kiến thức bài học. Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài Bài tập 3 : Giáo viên cho học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh tự phân tích đề tìm cách giải. Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập theo hai bước : Tìm số tiền mỗi người nhận sau đó tìm số tiền hai người nhận. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. Bài tập 4 Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông, quy tắc tính diện tích hình vuông từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó. Giáo viên cho học sinh nêu các bước giải. Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. 3. Củng cố: Thi giải toán nhanh Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh nêu. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Sau đó học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc. Học sinh phân tích đề. Học sinh làm bài vào vở bài tập Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh làm bài vào vở bài tập. Sau đó đổi vở sửa bài. Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Môn: Thủ công Làm quạt giấy tròn (Tiết 2 ) I). MỤC TIÊU: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. - HS thích làm đồ chơi. II) CHUẨN BỊ: Mẫu cáùch Làm quạt giấy tròn. Tranh qui trình cách Làm quạt giấy tròn. Giấy thủ công, màu, kéo III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 30’ 4’ 1’ 1. Bài mới: Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Mục tiêu : Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn. Giáo viên giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn sau đó đặt câu hỏi cho học sinh trả lời các nhận xét. Giáo viên lưu ý học sinh các thao tác kĩ thuật và cho học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của gấp quạt giấy tròn với quạt giấy ở lớp 1. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt giấy. Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, dán quạt. Bước 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt Hoạt động 3 : Giáo viên cho học sinh nêu lại quy trình làm quạt Giáo viên cho học sinh tập gấp quạt giấy tròn. Củng cố : Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò: học sinh ghi nhớ quy trình gấp và chuẩn bị mang theo giấy thủ công để thực hành ở tiết sau. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Học sinh theo dõi. Học sinh thực hành gấp quạt. Học sinh trình bày. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Môn Tự nhiên xã hội Ngày và đêm trên trái đất. I/ MỤC TIÊU : Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. Thực hành biểu diễn ngày và đêm II- Chuẩn bị: - Giấy khổ lớn, bút dạ. - Phiếu thảo luận - Bảng phụ. III- Cáchoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 30’ 4’ 1’ 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp Mục tiêu : Học sinh giải thích được vì sao có ngày và đêm trên trái đất. Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121 và trả lời câu hỏi. Vì sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu ?Khoảng thời gian phần trái đất được chiếu sáng gọi là gì ? Khoảng thời gian phần tập trái đất không được chiếu sáng gọi là gì ? Giáo viên cho học sinh đánh dấu vị trí 2 nước cách nhau nửa vòng trái đất và nêu khi nơi này là ngày thì nửa vòng trái đất bên kia là ban đêm. Giáo viên kết luận : Như sách giáo viên trang 141 Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm Mục tiêu : Học sinh biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Giáo viên chia nhóm cho học sinh thực hành tuỳ thuộc theo số lượng quả địa cầu Giáo viên gọi một số học sinh lên thực hành trước lớp sau đó cho học sinh nhận xét. Giáo viên kết luận : Do trái đất tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng rồi lại và bóng tối. Vì thế ngày và đên nối tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. Mục tiêu : Học sinh biết ttg để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. Giáo viên đanh dấu 1 vị trí trên quả địa cầu và xoay đúng một vòng và giảng kiến thức mới. Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời. 3. Củng cố: Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Năm, tháng và mùa Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Học sinh thực hành Học sinh thảo luận cả lớp. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Môn Tự nhiên xã hội Năm, tháng và mùa. I/ MỤC TIÊU : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm thường có bốn mùa. II- Chuẩn bị: - Giấy khổ lớn, bút dạ. - Phiếu thảo luận - Bảng phụ. III- Cáchoạt động dạy học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 30’ 4’ 1’ 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Học sinh biết thời gian để trái đất chuyển động trọn một vòng quanh mặt trời là một năm. Một năm có 365 ngày Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm Mục tiêu : Học sinh biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Giáo viên kiểm tra lại kiến thức của học sinh về năm tháng đã học trong các tiết toán. Giáo viên cho học sinh nêu theo nhóm sau đó cho học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa trang 122 và cung cấp kiến thức bài học. Giáo viên kết luận : Thời gian để trái đất chuyển động trọn một vòng quanh mặt trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa theo cặp. Mục tiêu : Biết một năm thường có bốn mùa. Giáo viên cho học sinh làm việc với nhau theo gợi ý của sách giáo viên trang 144. Giáo viên cho học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp sau đó cho một số học sinh khác hoàn chỉnh câu trả lời. Giáo viên kết luận : Có một số nơi trên trái đất một năm có bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau Hoạt động 3 : Củng cố: Trò chơi Xuân, hạ, thu, đông. Mục tiêu : Học sinh biết được đặc điểm về khí hậu bốn mùa Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi như sách giáo viên trang 144 và 145. 4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Học sinh nêu Học sinh nêu. Học sinh làm việc theo cặp Học sinh thực hiện trò chơi Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TIẾT 32. I Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 32. Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Phương hướng tuần 33: - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm. * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết. * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. Tổ trưởng duyệt Phó Hhiệu trưởng chuyên môn duyệt An Thạnh, ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng An Thạnh, ngày tháng năm 2011 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: