Tập đọc - kể chuyện
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
Đọc rành mạch , trôi chảy
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(trả lời được các CH trong sgk)
B. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
*HSG: Biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
Tuần 29 Ngày soạn: 16/3/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện Buổi học thể dục I. Mục tiêu: A. Tập đọc: Đọc rành mạch , trôi chảy - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(trả lời được các CH trong sgk) B. Kể chuyện: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. *HSG: Biết kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các HĐ dạy học: Tập đọc 1. KT: Đọc bài: Tin thể thao (2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc b. HS luyện đọc: - Đọc từng câu: + GV viết bảng các tên riêng nước ngoài - HS quan sát - 2 - 3 HS đọc - lớp đọc đồng thanh - HS tiếp nối đọc từng câu - Đọc từng đoạn trong nhóm trước lớp + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đọan + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 1HS đọc cả bài HĐ3. Tìm hiểu bài - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao.. - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? - Đê- rốt- xi và Cô- rét- ti leo như hai con khỉ; Xtác- đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây - Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục? - Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù - Vì Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc - Tìm những chi tiết nói về Nen - li? - Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa - Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện? - Nêu nội dung câu chuyện? GV chốt nội dung ghi bảng: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền - VD: Cậu bé can đảm Nen - li dũng cảm HS nêu HS nhắc lại HĐ4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn cách đọc - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện - HS đọc phân vai - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe HĐ2. HD học sinh kể chuyện - HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật. - GV nhắc HS: Chú ý nhập vai theo lời nhân vật. - 1HS kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 vài HS thi kể trước lớp -> HS bình chọn - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau + Đánh giá tiết học Toán: Đ141 Diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. -Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti -mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ phần bài mới. - Phấn màu - Bảng phụ viết bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: BT 2,3( tiết 140) (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật * Học sinh nắm được quy tắc tính DT hình chữ nhật - GV phát cho mỗi HS 1 HCN - HS nhận hình + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu HV? - Gồm 12 HV + Em làm thế nào để tìm được 12 HV? - HS nêu: 4 x 3 4 + 4 + 4.. + Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ? - Được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? - Mỗi hàng có 4 ô vuông + Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? - HCN ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Là 1 cm2 - Yêu cầu HS đo chiều dài, chiều rộng - HS thực hành đo - HS nêu kết quả + Chiều dài 4 cm, rộng: 3cm - Yêu cầ HS thực hiện phép nhân. - 4c x 3 = 12 - GV giới thiệu 4 cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD - Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đv đo) - Nhiều HS nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 + 2 +3: Củng cố về tính diện tích HCN a. Bài 1 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK a. Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 4 = 40 (cm2) b. Chu vi của hình chữ nhật là: - GV gọi HS đọc bài, NX (10 + 4) x 2 = 28 (cm) - GV nhận xét b. Bài 2 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải Chiều rộng: 5cm Diện tích của miếng bìa HCN là: Chiều dài: 4cm 14 x 5 = 70 (cm2) DT: .?cm2 Đáp số: 70 cm2 - GV gọi HS đọc bài - 2HS đọc - NX - GV nhận xét c. Bài 3 (152) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở a. Diện tích của hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) b. Đổi 2dm = 20 cm Diện tích của hình chữ nhật là: - GV gọi HS đọc bài 20 x 9 = 180 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 180 cm2 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu công thức tính DT ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục: Đ57 Bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi:" Nhảy đúng nhảy nhanh." I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các ttrò chơi II.Địa điểm và phương tiện Địa điểm: Sân tập HS : mỗi em 1 cờ hoặc hoa III. Các hoạt động dạy học Nội dung 1. Phần mở đầu Tổ chức Khởi động- xoay các khớp -Trò chơi 2. Phần cơ bản + Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ - Chơi trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh 3. Phần kết thúc hồi tĩnh-thả lỏng , hít thở sâu. Thời lượng 3 - 5 ' 25 - 27 ' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học - GV điều khiển lớp. - Chơi trò chơi : Tìm quả ăn được. * Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ - Tổ nào tập đều, đẹp thì đợc khen. - Chơi trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh - GV chia lớp thành các đội đều nhau yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1, 2 lần sau đó cho chơi chính thức. * GV điều khiển lớp - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét giờ học. Hoạt động của trò x x x x x x x x x x x x x x x * Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp - HS chơi trò chơi. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên * HS đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm tập bài thể dục phát triển chung. - Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung. - HS chơi trò chơi * Đi lại thả lỏng hít thở sau x x x x x x x x x x x x x x x Buổi chiều Toán Ôn luyện I. Mục tiêu - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. - Rèn KN tính diện tích HCN. - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng. GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : Vở III. Các hoạt động dạy học. 1/Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích HCN ? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: HĐ 1: GTB – ghi bảng HĐ 2: HDHS làm bài tập. *Bài 1: Viết thêm vào ô trống - Treo bảng phụ - Muốn điền được số vào dòng thứ ba ta cần làm gì? - Muốn điền được số vào dòng thứ tư ta cần làm gì? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 2: Treo bảng phụ A 8cm B 12cm D C 10cm M 8cm P Q N 18cm Tính diện tích hình chữ nhật ABCD; ABQP; CMNQ. -Chữa bài, nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập - Ghi tóm tắt bảng lớp: Nhãn vở có chiều dài: 8cm chiều rộng: 5cm Diện tích :......? 3/Củng cố: - Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Vài HS nêu - Quan sát - Tính diện tích hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật Chiều dài 3cm 8cm 7dm Chiều rộng 9cm 20cm 5cm DT HCN 27cm2 160cm2 350cm2 CV HCN 24cm 56cm 150cm - HS quan sát hình vẽ - Đọc đề - 3HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 8 = 96(cm2) Diện tích hình chữ nhật ABQP là: (12 + 8) x 8 = 160(cm2) Diện tích hình chữ nhật CMNQ là: 10 x 8 = 80(cm2) Đáp số: 96cm2; 160 cm2 ; 80 cm2. HS nêu - HS đọc bài theo TT. - Tự phân tích bài toán - Nêu cách giải - Làm bài vào vở. - Một HS chữa bài bảng lớp. - Lớp nhận xét, đối chiếu bài Tiếng việt : Ôn luyện I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết BT HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới: HĐ1 : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? + GV treo bảng phụ viết các câu - Em phải đến bệnh viện để khám lại cái răng. - Chiều nay chúng em phải lao động để chuẩn bị cho ngày 20 – 11. - Chúng em phải luyện chữ để chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? HĐ2 : Điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than vào chỗ trống. - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé + Nhận xét bài làm của HS + 1,2 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm - Em phải đến bệnh viện để làm gì? - Chiều nay chúng em phải lao động để làm gì? - Chúng em phải luyện chữ để làm gì? Nhận xét bài làm của bạn. + HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. . ! . - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé . Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà ôn bài. Ngày soạn: 18/32011 Ngày dạy: Chiều, thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 Toán : Ôn Luyện I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước. - Rèn KN tính diện tích hình vuông - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 2/Luyện tập: *Hoạt động 1: Bài 1:Viết thêm vào ô trống - Treo bảng phụ - Muốn điền được số vào dòng thứ hai ta cần làm gì? - Muốn điền được số vào dòng thứ ba ta cần làm gì? - Gọi HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Hoạt động 2: Bài 2: Treo bảng phụ - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? Tóm tắt 1cạnh: 90mm Chu vi: .....mm? Diện tích:...cm2 - Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn? - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm ntn? + Dặn dò: Ôn lại bài. - Vài HS nêu - Quan sát - Tính chu vi hình vuông - Tính diện tích hình vuông - Lớp làm nối tiếp trên bảng Cạnh HV 9cm 7cm ... u rộng kém chiều dài 5 m. Tính diện tích mảnh đất? Chấm chữa bài nhận xét bài --> Củng cố cách thực hiện phép tính Bài 4(155) Chấm chữa bài - Củng cố dạng bài 3. Củng cố -dặn dò: - Hệ thống nội dung bài Nhận xét giờ- về nhà làm lại bài Đọc phép tính - nhận xét Thực hiện bảng con 2-3 em nêu lại cách đặt tính - Thực hiện phép tính 2 em làm bảng con Đọc đề -làm nháp Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là 28 : 2 - 8 = 6 (cm) Diện tích của HCN là 8 x 6 = 48( cm2)) Đáp số : 48 cm2 Đọc đề- PT đề bài Bài giải Chiều rộng của mảnh đất (cạnh HV) 36 : 4 = 9 (m) Chiều dài của mảnh đất là 9 + 5 = 14(m) Diện tích mảnh đất là: 14 x 9 = 126 (m2) Đáp số : 126 m2 Đọc đề -nêu yêu cầu làm vở 1 em chữa bài ĐS: 5 km Tiếng việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - Ôn luyện tiếp về dấu phẩy. Giúp HS: nhận biết các từ chỉ đặc điểm - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết BT2 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới: HĐ1:Bài 1. Củng cố về vốn từ thuộc chủ điểm thể thao - Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng, chạy, đua, nhảy - GV chấm điểm, nhận xét HĐ2 :Bài 2. Ôn luyện về dấu phẩy. + Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp - Bạn Hoa vừa học giỏi vẽ đẹp hát hay. - Mẹ đi chợ mua cho em quần áo mũ. - Bố đi công tác về mua cho em dây buộc tóc khăn quàng cổ. - GV QS nhận xét chung - 4 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở * Bóng : bóng đá, bóng truyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn, ..... * Chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang. * Đua : đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi. * Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cừu, nhảy cầu,..... - 3 em lên bảng, cả lớ làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + Bạn Hoa vừa học giỏi, vẽ đẹp, hát hay. - Mẹ đi chợ mua cho em quần, áo, mũ. - Bố đi công tác về mua cho em dây buộc tóc, khăn quàng cổ. HĐ 3. Bài 3: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau Chấm chữa bài ? Em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm? Bài 4: Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào? Chấm chữa bài 3. Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ- về nhà ôn bài. Đọc yêu cầu - đọc đoạn thơ Làm nháp - chữa bài a. Cỏ mọc xanh chân đê Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi b. Mía ngọt dần lên ngọn Gió heo may chớm sang Trái hồng vừa trắng cát Vườn cam cũng vàng hoe. Đọc yêu cầu Làm bài vào vở Chữa bài VD: Bạn Lan rất thông minh. Ngày soạn: 21/3/2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2011 Toán: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000. I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. Vận dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra: - Muốn tính diện tích HV ta làm thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: HĐ1: HD thực hiện phép cộng 45732+36194 - Nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 và 36194. - Muốn tìm tổng ta làm ntn? - Y/c HS thực hiện ra nháp và nêu KQ - Gọi HS nêu các bước tính như với số có 4 chữ số?( SGK) - Nêu quy tắc tính? HĐ 2: Luyện tập: *Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. Bài 2a: Y/c HS làm tương tự bài 1. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài vào vở GV chữa bài nhận xét *Bài 4: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Gọi 2 HS làm trên bảng theo 2 cách khác nhau. Chấm bài, nhận xét 3/Củng cố: - Tìm cách giải khác cho bài toán 4? - Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 HS trả lời miệng - Nghe - Thực hiện phép cộng 45732 +36194 81926 - HS nêu - Thực hiện tính cộng các số - Lớp làm bảng con 64827 + 21957 86784 + 86149 12735 98884 +37092 35864 72956 +72468 6829 79297 - Nhận xét bài của bạn HD đọc và nêu yêu cầu bài Lớp làm bài vào vở – 1 HS chữa bài Lớp nhận xét. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số 54 cm2 - Quan sát - Lớp làm vào vở Bài giải Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000(m) Đổi: 2000 m = 2 km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5 km. - HS tự tìm và giải Tập làm văn: Viết về một trận thi đấu thể thao. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận thi đấu thể thao. II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kể lại trận thi đấu thể thao. Tiết TLV T28. - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 1: HD HS viết bài * GV nhắc HS - Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể, tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - GV chấm, chữa nhanh 1 số bài - Cho điểm, nhận xét chung - 2, 3 HS kể - Nhận xét. - HS viết bài vào vở 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Bài văn HS tham khảo: Sau một tuần học tập vất vả, ngày chủ nhật, bố đưa em đi xem búng đỏ tại sõn vận động Mỹ Đỡnh. Hụm nay đội tuyển Việt Nam gặp đội tuyển Thỏi Lan. Đội tuyển Việt Nam mặc ỏo màu đỏ, cũn đội tuyển Thỏi Lan mặc ỏo màu xanh. Đội Việt Nam được quyền giao búng trước. Trọng tài vừa thổi cũi bỏo hiệu trận đấu bắt đầu. Trận đấu sụi động ngay từ những phỳt đầu tiờn. Hiệp thứ nhất đội tuyển ta chưa ghi được bàn thắng nào. Sang hiệp hai, chỉ sau 10 phỳt Cụng Vinh chuyền búng cho Quốc Anh, anh từ từ lừa búng qua hậu vệ đội Thỏi Lan và sỳt búng vào lưới ghi bàn thắng đầu tiờn cho đội Việt Nam. Cả sõn vận động ầm vang những tiếng reo hũ cổ vũ. Khụng khớ trong sõn thật nỏo nhiệt. Trận đấu lại bắt đầu. Đội tuyển Thỏi Lan đó ghi bàn thắng gỡ hoà 1-1. Nhưng chỉ ớt phỳt sau, Văn Quyến đó ghi cho đội ta thờm một bàn thắng nữa. Hiệp hai diễn ra thật gay go, quyết liệt. Nhưng đến cuối trận đấu vẫn khụng cú thờm bàn thắng nào được ghi. Trọng tài nổi hồi cũi kết thỳc trận đấu. Đội tuyển Việt Nam giành chiến thắng 2-1. Trận búng đỏ này thật sụi nổi. Em mong lần sau lại được bố đưa đi xem một trận búng đỏ nữa 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. - Dặn HS về nhà ôn bài. Đạo đức: Đ29 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2) I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước. * Biết vì sao phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. - Giáo dục HS ý thức thực hiện tiết kiệm, sử dụng nước sạch của lớp, của trường, ở gia đình một cách hơp lí. II. Tài liệu - phương tiện: - Phiếu học tập. III. Các HĐ dạy học: 1. KT: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định các biện pháp * Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước. * Tiến hành: - GV gọi HS trình bày - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước -> Các nhóm khác nhận xét. - HS bình trọn biện pháp hay nhất. - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * HS biết đưa ra ý kiến đúng sai * Tiến hành - GV chia nhóm, phát phiếu học tập - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do - GV gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm nên trình bày - HS nhận xét * GV kết luận: a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn. c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Cho HS liên hệ. - ở trường, lớp, ở gia đình em và các bạn sử dụng nước đã hợp vệ sinh chưa? - Với nguồn nước sạch em cần sử dụng như thế nào? Về nhà chuẩn bị bài HS tự liên hệ Cần bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường, ở gia đình một cách hơp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, * Đánh giá tiết học Tổ trưởng kí duyệt bài ............ Giáo dục tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1. GV nhận xét chung * Ưu điểm: - Lớp duy trì tốt mọi nề nếp trong học tập, giờ truy bài, thể dục giữa giờ, HS học tập tích cực. - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt. - Không có hiện tượng nói tục, đánh chửi nhau. - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập và mọi hoạt động khác. - Tuyên dương:Thảo, Thương, Thành Có tiens bộ trong học tập: Quỳnh, Lâm * Nhược điểm: _ Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập ( Lâm, Nhu), chuẩn bị bài chưa đầy đủ, còn lười học, ít phát biểu xây dựng bài . - Nhắc nhở: Một số em còn chưa chăm học như: Em Nhu, Ngọc 2. HS bổ xung: 3. Vui văn nghệ + Đọc báo Nhi đồng: 3. Kế hoạch tuần tới: - Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường đề ra. - Duy trì mọi nề nếp. - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra HKI - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng mọi biện pháp. 4. Văn nghệ. Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội. GV nhận xét giờ học. HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: