Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 5

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 5

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo)

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

B. Kể chuyện

Biết kể lại từng ddaonj của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ trong SGK

II. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 HS: SGK

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo) 
	- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B. Kể chuyện 
Biết kể lại từng ddaonj của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ trong SGK 
II. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra :
- Đọc bài: Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ tường rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "về thôi !" của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ?
HĐ4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS trả lời
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ
HĐ2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
 _______________________________________
Toán:
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 x 3 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 3
 78
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy (nêu và viết): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện . 
-HS nhắc lại cách tính.
 Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
Hai cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
 ________________________________
 Thể dục
Bài 9 : Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân, vạch, dụng cụ tập vượt chướng ngại vật thấp...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp	
Nội dung
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp- khởi động
2. Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
+ Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
+ Trò chơi thi xếp hàng
3. Phần kết thúc
TL
3 - 5 phút
17 - 20 phút
3 – 5phút '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học
- GV điều khiển lớp
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái
- Lần đầu GV hô cho lớp tập, lần sau lớp trưởng hô cho lớp tập
- GV uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện tốt
+GV cho HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
- GV nêu nội dung yêu cầu của động tác sau đó cho HS thực hiện theo tổ.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS
- GV yêu cầu HS nêu nội dung, cách chơi trò chơi. Sau đó cho HS tham gia chơi.
- GV nhắc HS chú ý đảm bảo trật tự, phòng tránh chấn thương
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
Hoạt động của trò
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Chơi trò chơi : Có chúng em
- Chạy chậm theo vòng tròn rộng
- HS tập
- HS thực hiện theo lớp, theo tổ.
- HS thực hiện theo hàng ngang sau đó mới tập theo hàng dọc
- HS chơi trò chơi
- Đi thường theo nhịp và hát
Buổi chiều
Toán 
Ôn luyện
I. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT5
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
2- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
GV đọc số giờ theo đề bài. Yêu cầu HS quay đồng hồ để có số giờ đúng.
GV nhận xét 
Bài 5:
Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
Cho HS làm bài vào phiếu.
GV chấm chữa bài
3- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ đúng?
- Nhận xét giờ
2.Dặn dò : - Ôn lại bài 
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
Làm bài vào phiếu HT
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
14 x 6 = 84( giờ)
 Đáp số: 84 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
- HS điền đúng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( S )
22 x 7 = 104 ( S )
Tiếng Việt 
Ôn Luyện 
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS luyện đọc đúng, chính xác và lưu loát cả bài: Người lính dũng cảm
 - HD học sinh viết được một đoạn của bài .
 - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS.
II. Chuẩn bị: GV; SGK.
 HS:Vở luyện viết 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Luyện đọc 
GV cho HS luyện đọc lai bài: Người lính dũng cảm
Yêu cầu HS đọc từng câu, đọc đoạn. đọc cả bài
GV bao quát uốn nắn HS đọc
- Đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài
*HĐ2: HD học sinh viết bài .
 GV đọc mẫu đoạn cần viết.
- Tìm những từ khó viết trong bài?
 - Bài viết có những dấu câu nào?
- Những chữ nào được viết hoa ?Vì sao?
Viết bảng con:
 -GV HD học sinh viết từ dễ mắc lỗi chính tả.
 Theo dõi , sửa sai.
Luyện viết vở:
 GV đọc từng câu cho HS viết .
 Bao quát chung , giúp đỡ HS yếu.
* Thu bài chấm:
 Đánh giá , NX.
HĐ3. Củng cố – dặn dò:
Tổng kết bài :NX giờ.
 VN tiếp tục rèn chữ. 
 Nghe – trả lời câu hỏi 
HS luyện đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn.
HS thi đọc đoạn 
Lớp nhận xét
Vài HS đọc cả bài
HS đọc và trả lời câu hỏi
 Lấy bảng con , viết theo HD của GV
 Nghe , viết bài 
 Nhận xét , sửa lỗi chính tả.
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết 22: Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 
( một HS).
- Một HS làm bài tập hai.
2. Bài mới: 
a. Bài tập 1(23). 
 Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1).
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
b. Bài 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng, lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS ...  trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? 
 - Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
HĐ2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
HĐ3. Thảo luận 
 * Mục tiêu: HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2, đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời 
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
3. Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Chính tả Đ10 (Tập chép):
Mùa thu của em
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2)
	- Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT do GV soạn
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
HĐ3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
+ HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS viết bài vào vở
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. (oàm b. (ngoạm , c (nhoàm) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán Tiết 25:
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : 	- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số 
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ 	12 cái
 _________________
- HS nêu lại 
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
	? cái 
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
như thế nào? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 (cái) 
Đáp số: 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào? 
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3 (cái). Mỗi phần bằng nhau đó (3 cái kẹo) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? 
-> Vài HS nêu 
 Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
phần bằng nhau của 1 số .
GV nhận xét
của 24l là 6 l 
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Cửa háng có tất cả bao nhiêu m vải?
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
Giải :
Bài toán hỏi gì?
 Đã bán số mét vải là : 
Yêu cầu HS làm bài
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
3. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tập làm văn
Tiết 5: Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu: 
	HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể .
- Xác định rõ nội dung cuộc họp .
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
1. KT : 	- 2 HS làm bài tập 1 và2 (tiết TLV tuần 4) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
HĐ2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
(tổ trưởng nói) 
- Thưa các bạn. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
(tổ trưởng nói)
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca. Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa.
c. Nguyên nhân 
(Tổ trưởng nói các thành viên bổ sung) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết 
(các tổ trao đổi thống nhất , GV chốt lại) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo: 1 Múa đôi hai bàn tay em, 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc "người mẹ".
e. Kết luận, phân công (cả tổ trao đổi thống nhất) 
- Ba bạn (Hà, Tú, Lan) chuấn bị tiết mục "đôi bàn tay em". 6 bạn (Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng) tập dựng hoạt cảnh "Người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể .
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhác lại ND cuộc họp?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
_____________________________________
Đạo Đức:
 Tiết 5. Tự làm lấy việc của mình (tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu.
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình. 
- ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
- Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 
2. Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
3. Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. KT:
- Thế nào là giữ lời hứa ?
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành: 
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến. 
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý ko ? 
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác (nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.	
5. HD thực hành: 	
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan5.doc