Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 9

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 9

Tiếng Việt

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T1)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài. Đọc thêm bài: Đơn xin vào đội.

-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (bt3).

* Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).

II. Đồ dùng dạy – học:

III. Các hoạt đông dạy học:

1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

2. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN tập và kiểm tra giữa học kì I (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài. Đọc thêm bài: Đơn xin vào đội.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (bt3).
* Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). 
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc (7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- GV nhận xét – ghi điểm 
HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:
* HD đọc bài : Đơn xin vào đội
-GV đọc mẫu
-T/C thi đọc- Nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời 
-HS luyện đọc- Đọc nối tiếp câu
-Tìm từ phát âm-luyện
-Đọc nối tiếp đoạn
-Đọc trong nhóm
-Thi đọc trước lớp
 Bài tập 2: (69)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
4. Bài tập 3(69)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV gọi hai HS nhận xét 
- Vài HS nhậ xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học .
	Tiếng Việt 
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (T 2)
1. Kiểm tra:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như một tiết). Đọc thêm bài: Khi mẹ vắng nhà.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (bt2).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( bt3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn BT2:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc: CB phiếu
- Đặt câu hỏi về đoạn đọc 
 HS rút thăm- Chuẩn bị bài sau đó HS đọc bài
 GV nhận xét HS đọc bài
HĐ3.HD đọc thêm bài: Khi mẹ vắng nhà
-GV đoc mẫu
-Đọc nối tiếp câu , đoạn
-HD cách đọc
-Đọc trong nhóm
?Bài thơ cho em thấy tình cảm gì đối với mẹ
-HS nghe đọc thầm
-HS đọc nối tiếp câu -đoạn
-Tìm từ phát âm
-Chú giải từ sgk
-Luyện đọc trong nhóm 2
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
*Tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ.
HĐ 4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
 Bài tập 2(69)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào
- HS chú ý nghe 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ ?
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
 Bài tập 3 (69)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
- HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 Toán: Tiết 41
Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu:
-Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
-Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông( theo mẫu)
II. Đồ dùng dạy học :
- E ke (dùng cho GV + HS ) 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc đỉnh O; N
Canh OM, ON 
 O M
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông A
- Đỉnh O
- Cạnh OA, OB
 O B
( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
- HS nắm được tác dụng của ê ke 
- HS quan sát 
- GV cho HS xem cái ê ke và nêu cấu tạo của ê ke. Sau đó giới thiệu: Ê ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng ê ke để kiểm tra.
- 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng.
 Hoạt động 4: Thực hành.
a. Bài 1: HS biết dùng ê ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt Ê ke, lấy điểm của 3 góc ê kevà đặt tên 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
b. Bài 2:(3 hình dòng 1) Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông 
- 2 góc vuông 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH
- GV kết luận .
c. Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông 
- Bài 3 : (42 ) GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng ê ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- GV cho HS củng cố
- Bài 4: (42) GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét 
- HS dùng ê ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
3. Củng cố dặn dò 
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
	 Thể dục
Bài 17 : Động tác vươn thở, tay 
của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
	- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi : " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp và khởi động
2. Phần cơ bản
+ Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung
+ Chơi trò chơi " Chim về tổ "
3. Phần kết thúc
3 - 5 '
23 - 25'
3 - 5
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Chơi trò chơi " Đứng ngồi theo lệnh "
+ Học động tác vươn thở
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên phía trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ từ bằng mũi..... )
+ Học động tác tay
- GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích động tác ( ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6 hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau )
- Sau khi các em được tập cả hai động tác, GV chia tổ để các em ôn luyện.
- GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi
+ GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung giờ học
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài
+ Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Tại chỗ khởi động các khớp
- Xếp đội hình 3, 4 hàng ngang
- HS tập theo
- 2, 3 HS thực hiện tốt lên làm mẫu
- HS tập theo nhịp hô của GV
- HS chơi trò chơi
- Đi thường theo nhịp và hát
 Buổi chiều
Toán
Ôn luyện
I- Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông.
- Rèn KN nhận biết và vẽ góc vuông.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng:
GV : Êke, thước dài, phấn màu.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
HĐ1: GTB - ghi bảng
HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- Góc nào vuông, không vuông?
 D G K 
 X
A E Y H 
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: M N
 P Q
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Dùng êke để KT xem góc nào vuông, không vuông?
* Bài 3:
- Hình trên có bao nhiêu góc?
- Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông?
- Đếm số góc vuông và góc không vuông?
3/ Củng cố:
- Đánh giá QT thực hành của HS
* Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông.
- Hát
- Dùng êke để KT xem góc nào vuông và trả lời:
a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE
- Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY.
b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG và BH... 
- Làm miệng
- 3- 4 HS làm trên bảng
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
- Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q.
- Làm phiếu HT
- Hình trên có 7 góc 
- Có 5 góc vuông. 
- Hai góc không vuông.
Tiếng Việt 
Ôn Luyện 
I/ Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em
	- Rèn kĩ năng viết : viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết gợi ý bài tập làm văn
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ  ... 
- GV nhận xét 
70km : 7 = 10 km
3. Củng cố dặn dò 
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 
2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài .
* Đánh giá tiết học 
Tiếng Việt
ÔN tập và kiểm tra giữa học kì I (T6)
I.Mục tiêu: 
- Đọc thêm bài : Lừa và ngựa, những chiếc chuông reo.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(bt2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(bt3)
II. Đồ dùng dạy học 
- Các phiếu ghi tên các bài tập đọc 
- Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2
- Bảng lớp viết ND bài tập 3
III. Đồ dùng dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: GT bài
HĐ1. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T5
- GV gọi HS lên bốc thăm 
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm 
HĐ2. Đọc thêm bài: Lừa và ngựa, Những chiếc chuông reo.
- GV đọc mẫu + Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Nêu ý nghĩa mỗi bài tập đọc.
- GV chốt nội dung sgk.
HĐ3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 2:(71)
- HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. 
- HS đọc thuộc lòng theo phiều chỉ định
- HS đọc nối tiếp
- Tìm từ phát âm- luyện phát âm
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ chú giải
- HS trả lời
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS nghe 
- GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. 
- HS quan sát 
- HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm 
- 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh,
- Cả lớp sửa bài đúng vào vở.
- VD: Từ cần điền là: 
 Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân.
 Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét . Chữa bài cho bạn 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
- Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới 
+ Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn
3. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT
- Nhận xét tiết học 
 Tự nhiên xã hội: Tiết 18
Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
+ HS làm bài về các kiến thức
	- Cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim
	- Vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh
	- Biết cách trình bày
II. Chuẩn bị
	GV : Đề kiểm tra
	HS : Giấy KT
III. Đề bài
Câu 1 : Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì và không nên làm gì ?
	Câi 2 : Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
	Câu 3 : Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
	Câu 4 : Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
IV. Đáp án
	Câu 1 : 
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp nên : Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nên : Để nhiễm lạnh
	Câu 2 : 
	- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận : Tim và các mạch máu
	Câu 3 :- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim : Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
	Câu 4 
	- Vai trò của não và tuỷ sống : là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của con người
	- Vai trò của dây thần kinh : Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. 
Cách đánh giá: Nếu HS trả lời đúng đầy đủ các ý đánh giá HS hoàn thành tốt A+
 - Nếu HS trả lời chưa đủ các ý mỗi câu đánh giá A
 Tiếng Việt
	Kiểm tra đọc (đọc hiểu - luyện từ và câu)
(Đề và đáp án nhà trường ra)
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 45: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Làm quen với cách viết số đo độ dài là ghép của 2 đơn vị. Đổi đơn vị đo độ dài. Củng cố KN cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. So sánh ssố đo độ dài.
 - Rèn KN tính toán và đổi đơn vị đo.
 - GD HS chăm học.
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra:
- Đọc tên các đơn vị đô độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài?
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Gọi HS đo.
- HD cách đọc là: 1mét 9 xăng- ti- mét.
- Ghi bảng: 3m2dm. Gọi HS đọc?
- Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện đổi
- 3 m bằng bao nhiêu dm?
+ vậy 3m2dm bằng 30dm cộng với 2dm bằng 32dm.
+ GV KL: Khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị, sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau.
b) HĐ2: Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài
- HD : Thực hiện như với STN sau đó ghi thêm đơn vị đo vào KQ.
- Chấm bài, nhận xét.
c) HĐ 3: So sánh các số đo độ dài.
- Đọc yêu cầu BT 3?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
5cm2mm = ....mm
6km4hm = ...hm
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
- Nhận xét
- HS thực hành đo
- HS đọc
- Ba mét 2 đề- xi- mét
 3m = 30dm
3m2dm = 32dm
4m7dm = 47dm
4m7cm = 407cm
 9m3dm = 93dm
+ 2 HS chữa bài
+ Làm phiếu HT
8dam + 5dam = 13dam
57hm - 28hm = 29hm
12km x 4= 48km
27mm : 3 = 9mm
- Làm vở
6m3cm < 7m
6m3cm > 6m
 6m3cm < 630cm
 6m3cm = 603cm
- HS thi điền số nhanh
Tiếng Việt
Kiểm tra viết ( chính tả - TLV
(Đề và đáp án nhà trường ra)
Đạo đức: Tiết 9
	 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (T1)
I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui , buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
* Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ cho tình huống của HĐ1
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III. Các HĐ dạy học.
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới
* Khởi động: GV bắt nhịp cho cả lớp bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 
	- GV giới thiệu - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống 
* Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh
- HS quan sát, trả lời.
- GV giới thiệu tình huống. 
- HS chú ý nghe 
- GV cho HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ và cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả nhận xét.
* GV kết luận: Và gọi HS chốt lại 
- Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì 
- An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
(Nhiều HS nhắc lại KL)
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống 
- HS chú ý nghe
- GV giao tình huống cho các nhóm 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
- GV gọi các nhóm lên đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- HS nêu kết luận 
(Nhiều HS nhắc lại)
- GV nhận xét - kết luận 
3. Hoạt đông3: Bày tỏ thái độ 
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. 
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS suy nghĩ, bày tỏ từng thái độ bằng cách giơ các tấm bìa 
- GV cho HS thảo luận về lý do không tán thành 
- HS thảo luận 
- GV kết luận:
- Các ý kiến a, c,d, đ, e là đúng 
- ý kiến b là sai
 Hướng dẫn thực hành: 
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp
- Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ  nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. 
3.Củng cố - dặn dò: 
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
 - Về nhà ôn bài
Giáo dục tập thể
(Học An toàn giao thông)
Bài 4. KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I- Mục tiờu:
- Biết cỏc đặc điểm an toàn kộm an toàn của đường phố.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Biết xử lớ khi đi bộ trờn đường gặp tỡnh huống khụng an toàn.
- Chấp hành những quy định của luật GTĐB.
II- Chuẩn bị:
	- Phiếu giao việc.Năm bức tranh về những nơi qua đường khụng an toàn.
III- Hoạt động dạy và học:
1./ Kiểm tra bài cũ:
Cho hs đúng vai trỡnh diễn PTGT gặp biển bỏo.
Nhận xột tuyờn dương
2./ Bài mới:
* Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trờn đường
a./ Mục tiờu:
- Kiểm tra nhận thức của hs về cỏch đi bộ an toàn.
- HS xử lớ tỡnh huống khi gặp trở ngại trờn đường.
b./ Cỏch tiến hành:
- GV: Để đi bộ được an toàn, em phải đi trờn đường nào và đi như thế nào?
- Nếu vỉa hố cú nhiều vật cản hoặc khụng cú vỉa hố, em sẽ đi như thế nào?
* Hoạt động 2: Qua đường an toàn.
a./ Mục tiờu
- HS biết cỏch đi, chọn nơi và thời điểm để qua đường an toàn.
- HS nắm được những điểm và những nơi cần trỏnh khi qua đường.
b./ Cỏch tiến hành:
* Những tỡnh huống qua đường khụng an toàn.
GV chia lớp làm 6 nhúm, cho hs thảo luận về 5 bức tranh. Gợi ý hs nhận xột về những nơi qua đường khụng an toàn.
-Kết luận những điều cần trỏnh.
+ Khụng qua đường ở giữa đoạn đường, nơi nhiều xe đi lại.
+ Khụng qua đường chộo ngó tư ngó năm.
+ Khụng qua đường ở gần xe buýt hoặc xe ụ tụ đang đỗ,hoặc ngay sau khi vừa xuống xe.
+ Khụng qua đường trờn đường cao tốc, đường cú dóy phõn cỏch.
+ Khụng qua đường ở nơi cú đường dốc, ở sỏt đầu cầu, đường cú khỳc quanh hoặc cú vật cản che tầm nhỡn của xe đang đi tới.
* Qua đường ở nơi cú đốn tớn hiệu giao thụng.
- Nếu phải qua đường ở nơi khụng cú tớn hiệu đốn giao thụng, em sẽ đi như thế nào?Gợi ý:
+ Em sẽ quan sỏt như thế nào?
+ Em nghe, nhỡn thấy gỡ?
- Theo em khi nào qua đường thỡ an toàn?
- Em nờn qua đường như thế nào?
c./ Kết luận:
Cụng thức: Dừng lại, quan sỏt, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng.
*Hoạt động 3: Bài tập thực hành
- Em hóy sắp xếp theo trỡnh tự cỏc động tỏc khi qua đường:
 + Suy nghĩ, đi thẳng, lắng nghe, quan sỏt, dừng lại.
 3./ Củng cố:
- Làm thế nào để qua đường an toàn ở nơi khụng cú đốn tớn hiệu?
- Cỏc bước để qua đường an toàn.
- Nhận xột giờ học.
- 2 bàn hs thực hiện.
Đi bộ trờn vĩa hố.
Đi với người lớn và nắm tay người lớn
- Em phải đi sỏt lề đường.
- Thảo luận nhúm, đại diện nhúm trỡnh bày.
‘
+ Nhỡn bờn trỏi trước sau đú nhỡn bờn phải, cú thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần đường giao nhau.
+ Cú nhiều xe đi tới từ phớa bờn trỏi khụng? Cỏc xe đú đi cú nhanh khụng? Tiếng cũi to là xe đó đến gần hay xa?...
- 3 hs nờu kết quả, cả lớp nhận xột.
+ Dừng lại, quan sỏt, lắng nghe, suy nghĩ, đi thẳng.
- Làm phiếu BT theo mẫu.
- HS nờu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc