Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

Hiểu ý nghĩa: Mọi ngư¬ời trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi; biết đọc phân biệt lời dẫn

chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ). Kể đư¬ợc từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

3. Thái độ: GDHS mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BP nội dung

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 03/07/2022 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 08
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 21/10/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23/10/2017
Chào cờ
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:22+23
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào. 
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi; biết đọc phân biệt lời dẫn
chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ). Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. 
3. Thái độ: GDHS mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BP nội dung 
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bận, 1 HS nêu nội dung bài học.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Quan sát nêu nội dung bức tranh
- Đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung
- Lắng nghe
* Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và sửa lỗi phát âm.
- HS nối tiếp đọc câu.
* Đọc từng đoạn:
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Y/ c HS đọc đoạn trước lớp. 
- Chia 5 đoạn.
- 5 HS nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa một số từ chú giải cuối bài. 
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn ngắt nghỉ
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Cho 1HS đọc toàn bài
- Tìm cách ngắt nghỉ, 2 HS đọc.
- HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- 1HS đọc bài.
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1,2 TLCH
- 1HS đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+ Các bạn nhỏ về nhà sau một cuộc dạo chơi
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? 
+ Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu 
+ Các bạn quan tâm đến cụ như thế nào?
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4 TLCH
- Lớp đọc thầm
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
- Thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến.
- Gọi HS đọc đoạn 5, TLCH
- Lớp đọc thầm
- Y/c HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện. 
- HS trao đổi nhóm 2
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS nêu
- Chốt nội dung trên bảng phụ
* Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn
c) Luyện đọc lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi 2 nhóm đọc bài.
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc 
- Cho HS chọn đoạn yêu thích.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm đọc bài.
- HS đọc đoạn 3, theo nhóm đôi.
- 2HS đọc bài.
d) Kể chuyện
a, Nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ
b, Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
- Câu chuyện được kể theo lời của ai ? 
- Người dẫn chuyện 
- Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhận vật nào?
- HS nêu
- Gọi HS kể mẫu. 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1. 
- Nhận xét lời kể 
- Y/c HS tập kể
- Nhận xét
- HS kể trong nhóm 2.
- 4 HS kể trước lớp.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất. 
4. Củng cố: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
- Ghi nhớ
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:36
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
2. Kỹ năng: Làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT 3
2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Hát.
- 1 HS đọc bảng nhân 7, 1 HS đọc bảng chia 7
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1: (Tr.36) Tính nhẩm
- Y/c làm bài vào SGK
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
- Gọi HS nhận xét các phép tính trong từng cột
a, 78 = 56 79 = 63 76 = 42 
 65 : 7 = 8 63 : 7 = 9 42 : 7 = 6
- Nhận xét, kết luận
+ Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- Nhận xét, chữa bài
b, 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 30 : 6 = 5 
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7 
 14 : 7 = 2 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 
+ Củng cố bảng chia 7
 Bài 2: (Tr.36) Tính
- Y/c HS nêu cách tính
- Y/C HS thực hiện các phép tính vào bảng con
- Nêu cách thực hiện tính
- Thực hiện
28
7
35
7
21
7
28
4
35
5
21
3
 0
 0
 0
- Nhận xét
42
7
46
6
25
5
42
6
42
7
25
5
 0
 0
 0
- Củng cố
+ Củng cố đặt tính và thực hiện tính chia hết 
- Y/c HS đọc bài toán. Ghi tóm tắt
 Bài 3: (Tr.36) Đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Nhận xét
- Thực hiện 
Bài giải:
35 học sinh chia được số nhóm là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố về giải bài toán bằng một phép tính chia
 Bài 4: (Tr.36) Tìm số con mèo trong mỗi hình 
- Gọi HS nêu yêu càu bài tập
- 1 HS nêu
- Gọi HS nêu cách làm
- Đếm số con mèo trong mỗi hình rồi chia cho 7 được số mèo
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Thực hiện, nêu miệng kết quả
Có 14 con ; số mèo là: 14 : 7 = 2 (con)
Có 21 con; số mèo là: 21: 7= 3 (con)
- Nhận xét, kết luận
+ Củng cố tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài
- 2 Hs nêu lại
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
- Ghi nhớ
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 22/10/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24/10/2017
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB: 2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 3;PPCT:24
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi. Hiểu nội 
dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ, biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BP nội dung
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
- Nhận xét 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Hát đầu giờ
- 3 HS đọc nối tiếp bài: Các em nhỏ và cụ già
- HS nêu: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài.Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe.
* Đọc nối tiếp câu thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp 2 dòng thơ kết hợp sửa lỗi phát âm.
* Đọc nối tiếp khổ thơ
- Hướng dẫn chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- Bài chia làm 3 đoạn
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lần, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu văn dài.
- 1 HS nêu chỗ ngắt nghỉ, 2 HS đọc.
- Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- 1HS đọc toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc khổ thơ 1, TLCH
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Con ong yêu gì ? Vì sao ? 
+ Con cá yêu gì ? Vì sao ?
+ Con chim ca yêu gì ? Vì sao ?
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật.
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được.
+ Con chim ca yêu trời vì trời rộng chim có thể sải cánh bay lượn.
- Gọi HS đọc khổ thơ 2, TLCH
- Lớp đọc thầm
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2 ?
- Yêu cầu HS quan sát một ngôi sao và nhiều ngôi sao (slide 3)
- Đưa hình ảnh một thân lúa, nhiều thân lúa (slide 4)
- Đưa hình ảnh một người, nhiều người (slide 5)
- Nhận xét
+ Học sinh nêu theo ý hiểu.
Mẫu:
- Một ngôi sao chẳng sáng đêm.
+ Một ngôi sao không làm nên đêm sáng.
+ Nhiều ngôi sao mới làm nên đem sáng.
- Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.
+ Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.
+ Nhiều thân lúa chín mới làm nên lúa chín.
- Một người đâu phải nhân gian / Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi !
+ Một người không phải là cả loài người / Sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn lụi.
+ Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn một mình, con người giống như một đám lửa nhỏ không tỏa sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn...
- Gọi HS đọc khổ thơ 3, TLCH
+ Vì sao núi không chê đất thấp? 
- Giảng từ “bồi”
- Lớp đọc thầm
+ Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao
- Đưa hình ảnh núi nhờ có đất bồi (slide 6)
+ Vì sao biển không chê sông nhỏ ?
Bồi: thêm vào, đâp vào
- Quan sát 
+ Biển không chê sông nhỏ vì nhờ nước sông chảy ra thì mới thành biển...
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ?
 Con người muốn sống, con ơi 
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
+ Em hiểu nghĩa của câu thơ này như thế nào?
- Giáo dục HS mối quan hệ, tình cảm với bạn bè, thầy cô, gia đình và mọi người xung quanh.
- HS nêu theo ý hiểu
- Liên hệ bản thân
- Chốt nội dung, gắn bảng phụ
* Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
3.3. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
- Gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- HD HS học thuộc lòng:
+ Cho HS đọc đồng thanh cả lớp.
+ Cho HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét khen HS thuộc bài.
- 3HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- H ... oạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già. Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả. 
3. Thái độ: Thông qua bài viết giáo dục HS phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: 
2. Học sinh : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Giới thiệu bài luyện viết
- Hát
- Lắng nghe
3. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn văn
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến 1 cụ già ...
+ Đoạn văn trên có mấy câu? 
+ 7 câu.
+ Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa?
+ Các chữ đầu câu.
+ Lời ông cụ viết sau những dấu gì?, viết như thế nào?
+ Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Cho HS viết bảng con
- Nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt.
- Hướng dẫn viết bài vào vở.
-Lắng nghe
- GV đọc bài cho HS sính vào vở.
- HS nghe viết bài vào vở
- Đọc bài soát lỗi.
- Đổi vở, soát lỗi
- Thu bài nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Cho lớp làm VBT.
* Bài 2: Tìm các từ
b. Chứa tiếng có vần uôn hay uông có nghĩa như sau.
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
* Đáp án: 
- Trái nghĩa với vui: buồn
- Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín: buồng
- Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu: chuông.
Ngày soạn: Thứ tư ngày 25/10/2016
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 /10/2016
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ.
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập về: Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; xem đồng hồ.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3, mô hình đồng hồ.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Hát, KT sĩ số
2 HS nêu qui tắc tìm số chia. 
 Bài 1: (Tr.40) Tìm x
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài, củng cố KT về tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính
x +12 = 36 x x 6 = 30 x - 25 = 30
 x = 36-12 x = 30 : 6 x = 30+25
 x = 24 x = 5 x = 55
x : 7 = 5 80 - x = 30 42 : x = 7
 x = 5 x 7 x = 80-30 x = 42 : 7
 x = 35 x = 50 x = 6 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: (Tr.40) Tính
a.
- Cho HS làm bài SGK, nêu miệng kết quả. GV ghi bảng.
- Cho HS thực hiện bảng con
 - Nhận xét chữa bài.
b.
64
2
80
4
99
3
77
7
6 
32
8
20
9
33
7
11
04
 4
 0
00
 0
 0
09
 9
 0
07
 7
 0
+ Bài củng cố KT gì?
+ Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 3: (Tr.40)
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Cho lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Thu bài nhận xét
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít dầu là:
36 : 3 = 12 (l)
 Đáp số: 12 l dầu
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 4: (Tr.40) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Cho HS quan sát đồng hồ trong SGK, thảo luận nhóm làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả
 A. 1 giờ 50 phút B. 1 giờ 25 phút
 C. 2 giờ 25 phút D. 1 giờ 10 phút 
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Củng cố về xem đồng hồ, áp dụng vào đời sống thường nhật
3.Củng cố: Nhận xét giờ học 
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:2
VỆ  SINH THẦN KINH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
2. Kỹ  năng: Biết làm một số việc để cú giấc ngủ tốt. Lập và thực hiện đúng việc vệ sinh thần kinh theo thời gian biểu hàng ngày.
3. Thái  độ: Có ý thức thực hiện đúng việc vệ sinh thần kinh theo thời gian biểu hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt  động của giáo viên
Hoạt  động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 - Hát
+ Tại sao thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh ?
- Nhận xét
- 2HS trả lời
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hoạt  động 1: Làm việc với SGK.
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- HDHS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trên BP. 
- HS thảo luận theo cặp đôi. 
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ  ngơi?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hàng ngày bạn thức dậy lúc mất giờ?
+ Bạn làm những việc gì trong cả ngày?
* Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Gọi các nhóm trình bày trước lớp.
- 4 nhóm trình bày trước lớp 
- Nhận xét kết luận 
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mời tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ/ 1 ngày
b. Hoạt động 2: Thực hành. 
 * Bước 1: Lập thời gian biểu.
+ HDHS tìm hiểu về thời gian biểu.
- Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục:
+ Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
 + Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong một ngày, từ ngủ dậy, ăn uống.
 * Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào VBT 
 * Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 * Bước 4: Làm việc cả lớp 
- Gọi HS lên giới thiệu thời gian 
- 2 HS trình bày trước lớp. 
biểu của mình. 
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu 
- HS nêu. 
+ Sinh hoạt và  học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
- Nhận xét kết luận
- HS nêu.
* Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
- Lăng nghe 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:16
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
	 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ lục bát. Làm đúng bài tập (2) a / b.
2. Kỹ năng: Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ.
3. Thái  độ: Có ý thức tự giác khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: 
2. Học sinh:  Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt  động của giáo viên
Hoạt  động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát 
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
- Nhận xét
Giặt giũ, nhàn rỗi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- GV đọc khổ  thơ 1 và 2 của bài 
- HS chú nghe 
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ  thơ 
+ Bài thơ  viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát  
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
- HS nêu 
* Luyện viết tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con:  
Yêu nước, đồng chí, lúa chín.
* HDHS viết bài vào vở. 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ  
- HS nhớ viết lại 2 khổ thơ đầu vào vở  
- HDHS soát lỗi chính tả
- Thu bài nhận xét 
- HS đổi bài soát lỗi 
* HDHS làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.  
Bài 2: Tìm các từ: 
- Cho HS làm bài VBT, trình bày kết quả 
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng:   
a. rán, dễ, giao thừa. 
b. cuồn cuộn- chuồng- luống.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 8
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
- Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần
 phải giúp đỡ.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp.
- Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
- GV đánh giá chung
* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp; thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ; trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập 
- Trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
* Hạn chế còn tồn tại: Một số HS tính toán, đọc chậm: Linh, Ly, Bảo
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân.
- Rèn chữ viết cho HS tham gia giao lưu “Nét chữ, nết người”
- Nhắc nhở một số em luyện đọc, viết thêm ở nhà, học thuộc các bảng nhân, 
chia, rèn kĩ năng tính toán để chuẩn bị cho nhà trường kiểm tra chất lượng thực.
HĐNG (Tiếng việt)
Tiết TKB: 5
ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa G. Viết tên riêng Gò Công và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa G 
2. Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Giới thiệu bài ôn
 - 
3. Hướng dẫn HS viết bài
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa G, nêu cách viết
- GV viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết, vừa nêu cách viết
- Luyện viết từ ứng dụng
- GV gắn từ ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc
- GV giới thiệu tên riêng Gò Công: 
- GV viết mẫu lên bảng, kết hợp nêu cách viết
- Luyện viết câu ứng dụng:
- Viết bài vào vở
* Nhận xét từng bài
4. Củng cố: Nhận xét giờ học., biểu dương những HS viết chữ đẹp
5. Dặn dò: Nhắc HS về chuẩn bị bài sau
- Hát.
- Lắng nghe
- HS quan sát chữ mẫu, nhận xét .
- Quan sát, lắng nghe
- HS viết chữ G,C,K ra bảng con
- HS đọc từ ứng dụng
Là tên thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, nơi đóng quân của Trương Định một lãnh tụ khởi nghĩa thời chống Pháp
- Quan sát, lắng nghe
Gò Công Gò Công
* ý nghĩa: Khuyên anh em trong nhà phải biết đoàn kết, thương yêu nhau
- Viết từ ứng dụng ra bảng con
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nha
- HS viết bài vào vở
 Lắng nghe
- Ghi nhớ
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGOAN HỌC TỐT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2017_2018.doc