Giáo án bài học Khối 3 Tuần 1

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 1

TẬP ĐỌC ¬- KỂ CHUYỆN Tiết 1+2

 CẬU BÉ THÔNG MINH

I.Mục đích yêu cầu:

 TĐ - Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu

biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh ,tài trí của cậu bé( TLCH trong SGK )

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: _Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong Sách giáo khoa

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH GIẢNG TUẦN 1
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Giảm tải
Hai
22/8
Tập đọc
1
Cậu bé thông minh 
Kể chuyện
2
Cậu bé thông minh
Toán ( chiều)
1
Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số 
Ba
23/8
Chính tả
1
Tập chép : Cậu bé thông minh
Toán
2
 Cộng trừ các số có 3 chữ số
Thủ công 
1
Gấp tàu thuỷ 2 ống khói 
Tư
24/8
Tập đọc
3
Hai bàn tay em 
Toán
3
Luyện tập 
LT& câu
1
Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh 
Bt3 không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh 
Năm
25/8
Chính tả
2
NV : Chơi thuyền 
Toán
4
Cộng trừ các số có 3 chữ số ( cónhớ 1 lần )
Tập viết 
1
Ôn chữ hoa A
Sáu 26/8
Tập làm văn
1
Nói về đội TNTP . Điền vào giấy tờ in sẵn
Bt1 GV nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết 
Toán
5
Luyện tập 
SHL
1
Tuần 1
ND : 22/8 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 1+2
 CẬU BÉ THÔNG MINH 
I.Mục đích yêu cầu:
 TĐ - Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu 
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh ,tài trí của cậu bé( TLCH trong SGK )
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: _Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong Sách giáo khoa 
III/ Các hoạt động:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Bài mới : 
Giới thiệu bài : ­Hoạt động 1 :Luyện đọc 
 a)Giáo viên đọc toàn bài 
 b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+Đọc từng câu : 
_ Trong khi theo dõi học sinh đọc , Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
+Đọc từng đoạn trước lớp 
 _ Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn văn ( gồm các từ được chú giải cuối bài : kinh đô , om sòm , trọng thưởng .
+Đọc từng đoạn trong nhóm 
_ Học sinh từng cặp tập đọc ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) . Giáo viên theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
_ Một học sinh đọc lại đoạn 1 
_ Một học sinh đọc lại đoạn 2 
_ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 
GDKNS : Tư duy sáng tạo,ra quyết định và giải quyết vấn đề 
­Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài 
_Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ( chủ yếu là đọc thầm ) từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài học .Cụ thể :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ra người tài giỏi?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ? 
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? Câu này có thể cho học sinh thảo luận nhóm trước khi trả lời 
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
­Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
_ Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài 
_ Chia học sinh thành các nhóm , mỗi nhóm 3 em đọc .
_ Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai . Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng đọc phù hợp với lời đối thoại .
_ Cả lớp và Giáo viên nhận xét , bình chọn cá nhân và các nhóm đọc hay nhất ( Đọc đúng ,thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) 
Kể Chuyện :
1.Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh
minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện , nhẩm kể chuyện 
b) Giáo viên mời 3 học sinh tiếp nối nhau , quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện . Nếu học sinh kể lúng túng , Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý .
 VD : _ Với tranh 1 :
+ Quân lính đang làm gì ? 
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
 _Với tranh 2 :
+ Trước mắt vua , cậu bé đang làm gì ?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào ? 
 _ Với tranh 3 :
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? 
+Sau mỗi lần một học sinh kể , cả lớp và Giáo viên nhận xét nhanh :
_ Về nội dung : Kể có đủ ý , đúng trình tự không ?
_ Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không ? 
_ Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp , có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa ?
_Cần đặc biệt khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo .
_ Học sinh quan sát tranh 
 _ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài 
_ Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn 
_Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài 
- 1 học sinh đọc đoạn 1 .
Giải nghĩa từ : Kinh đô 
-1 học sinh đọc đoạn 2 .
 Giải nghĩa từ : Om sòm 
-1 học sinh đọc đoạn 3 
Giải nghĩa từ : Trọng thưởng
_ Học sinh tập đọc từng đoạn theo nhóm.
_ Học sinh đọc thầm đoạn 1 , trả lời 
 _ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng .
_Vì gà trống không đẻ trứng được 
_ Học sinh đọc thầm đoạn 2 , thảo luận nhóm và trả lời : 
_Cậu nói một câu chuyện khiến vua cho là vô lý ( bố đẻ em bé ) . Từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của ngài cũng vô lí 
_ Học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời 
_Cậu yêu cầu sứ giả tâu Đức vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim
 _Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua
_ Học sinh đọc thầm cả bài , thảo luận nhóm và trả lời 
( Ca ngợi tài trí của cậu bé )
_Học sinh mỗi nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện , em bé , vua )
_ Từng nhóm thi đọc truyện theo vai 
+ Học sinh chú ý lắng nghe Giáo viên nhận xét
_ Học sinh nghe Giáo viên nêu nhiệm vụ
_ Học sinh nhẩm kể từng đoạn .
+ Từng học sinh lên kể lại câu chuyện theo từng đoạn .
_ Lính đang đọc lệnh vua : mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng .
_ Lo sợ .
_Cậu khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé , bắt cậu đi xin sữa cho em . Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi )
_Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo , dám đùa với vua 
 _Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim .
_Nhà vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường học để rèn luyện 
 4 .Củng cố : Giáo viên nêu câu hỏi : Trong câu chuyện , em thích ai ,nhân vật nào? Vì sao ? 
 5. Dặn dò:-Bài nhà: Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
 -Chuẩn bị bài : Tập đọc : Hai bàn tay em .
RKN : 
..
------------------------
TOÁN Tiết : 1 ( chiều )
 ĐỌC ,VIẾT , SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I.Mục đích yêu cầu:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
BT 1,2,3,4
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : Sách giáo khoa 
 2.Học sinh : Bảng con, Sách giáo khoa . 
III.Hoạt động lên lớp
 1.Khởi động : Hát bài hát
 2.Bài mới : 
­Giới thiệu cách học toán ở lớp 3 Giáo viên chốt lại cách học toán ở lớp3 :Có đủ đồ dùng học tập và thực hiện tốt nền nếp học tập .
­Hoạt động : Luyện tập ở lớp 
Bài 1 : Học sinh làm theo mẫu :Đọc và viết số .
- Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa chữa .
_Lưu ý học sinh cách đọc .
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống 
_ Giáo viên cho học sinh nhận xét 
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
- Giáo viên chốt : Muốn so sánh các số có 3 chữ số . Trước hết ta so sánh chữ số ở hàng trăm . Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau thì so sánh chữ số hàng chục , hàng đơn vị . 
Bài 4 :Tìm số lớn nhất , số bé nhất 
- Giáo viên chốt như bài 2 
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu .
- Học sinh tự ghi chữ và số thích hợp vào chỗ chấm .
 - Học sinh đọc kết quả .
 - Cả lớp theo dõi tự chữa bài . 
_ Học sinh tự điền số thích hợp vào ô trống, sẽ được dãy số .
+ Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
+ Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
 - Học sinh tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
- Học sinh tự điền dấu và giải thích 
_ Yêu cầu học sinh chỉ ra được số lớn nhất và số bé nhất .
 + Cả lớp theo dõi và sửa bài .
+ Học sinh tự làm vào vở . 
 4. Củng cố :-Giáo viên gọi học sinh nêu lên cách đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số 
 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Cộng, trừ các số có ba chữ số .
RKN : 
..
------------------------------------- 
ND : 23/8 CHÍNH TẢ Tiết : 1
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục đích yêu cầu:
 _ Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
 _ Làm đúng BT 2 a/b ; điền đúng 10 chữ và tên của chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3)
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: _ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép ; Nội dung bài tập 2a 
 2. Học sinh : _ Bảng con 
III.Hoạt động lên lớp
 1.Khởi động:Hát bài hát
 2.Bài mới : 
­Giới thiệu bài : Cậu bé thông minh
­Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép 
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị .
_ Giáo viên đọc đoạn tập chép trên bảng 
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét . Giáo viên hỏi : 
+Đoạn này chép từ bài nào ?
+Tên bài viết ở vào vị trí nào ?
+Đoạn chép có mấy câu ?
 + Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
_ Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con các tiếng khó :chim sẻ , kim khâu , sắc , xẻ thịt .
b) Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở .
_ Giáo viên theo dõi học sinh viết và uốn nắn cách tư thế ngồi .
c) Chấm bài , chữa bài 
_ Giáo viên chấm bài và nhận xét .
­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+ Bài tập 2 :
_ Chữa bài : Giáo viên cùng cả lớp nhận xét 
_Lời giải : Hạ lệnh , nộp bài , hôm nọ 
+ Bài tập 3 :
_ Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ và nêu yêu cầu bài tập.
_Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu . không cần kẻ bảng vào vở 
_Giáo viên xoá hết nhữngchữ đã viết ở cột chữ .
_Giáo viên xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ .
_Giáo viên xoá hết bảng 
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài .
_Hai học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép .
_Cậu bé thông minh .
_Viết ở giữa trang vở .
_ 3 câu .
Câu 1 : Hôm sau ba mân cỗ .
Câu 2 : Cậu bé đưa cho  nói :
Câu 3 : Còn lại .
_ Cuối câu1và câu3 có dấu chấm .Cuối câu 2 có dấu hai chấm . 
_Viết hoa 
_ Học sinh tập viết bảng con .
_ Học sinh chép bài vào vở .
_ Chữa bài : Học sinh tự chữa lỗi vào cuối bài chép 
_ Học sinh nêu yêu cầu 
_ 2 học sinh làm bài trên bảng lớp 
_Cả lớp làm bài vào bảng con .
_ Học sinh đọc thành tiếng bài làm 
_ Học sinh viết lời giải đúng vào vở
_ Học sinh đọc yêu cầu : Điền chữ và tên chữ còn thiếu .
_ Một học sinh làm mẫu .
_Một học sinh làm bài trên bảng lớp ,các học sinh khác viết vào bảng con .Sau mỗi chữ Giáo viên sửa lại cho đúng .
_ Học sinh nhìn bảng lớp đọc 10 chữ .
_ Học sinh học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp .
_Học sinh nói ...  số nữ ta phải làm sao ?
 - Tại sao ?
_Yêu cầu học sinh làm bài .
 - Chữa bài và cho điểm .
 Bài 4 
 _Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Trong thời gian là 3 phú, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
 _Tuyên dương tồ thắng cuộc .
 _Hỏi thêm : Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ? 
 - Vài học sinh lên bảng làm bài ( Mỗi học sinh thực hiện 2 con tính ) học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 +Thực hiện tính từ phài sang trái .
 - 2 học sinh lên bảng làm bài . Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 - Học sinh đọc đề bài .
 - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập .
_Ghép hình như sau 
 4 Củng cố : Học sinh nêu lại cách đặt tính và tính .
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Bài 1 : Tìm X : X - 345 = 134 132 + X + 657 
 + Chuẩn bị: Cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần 
RKN : 
..
-----------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I.Mục đích yêu cầu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật( BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao mình thích hình ảnh đó ( BT3)
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong sách củabài tập 1.
-Tranh minh hoạ một cánh diều như dấu á. 
III. Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu –Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn . 
 3.Bài mới : 
­Giới thiệu bài 
­Hoạt động 1 : Tìm từ ngữ chỉ sự vật .
a)Bài tập 1 :
_ Giáo viên mời một học sinh lên bảng làm bài mẫu : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ một 
_ Cả lớp và Giáo viên nhận xét , chấm điểm thi đua. Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
­Hoạt động 2 : Tìm những sự vật được so sánh 
b) Bài tập 2
_ Giáo viên mời một học sinh làm mẫu
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng 
_ Giáo viên chốt lại lời giải đúng :
+ Giáo viên kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ , trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau .
+Giáo viên kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
_ Cả lớp chữa bài trong vở .
­Hoạt động 3 :Tìm những hình ảnh so sánh .
c) Bài tập 3 :
 _ Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
_ Giáo viên khuyến khích học sinh trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do 
 - Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài học .
Tay em đánh răng 
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai.
Câu b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ .
Câu c) Cánh diều được so sánh với dấu “á”.
Câu d)Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
_ Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài .Cả lớp đọc thầm theo .
_Cả lớp làm bài vào vở 
_ Cả lớp chữa bài trong vở
_ Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm theo .
 - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành .
_ Cả lớp làm bài vào vở .
 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học , biểu dương những học sinh học tốt .
 5. Dặn dò: -Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì .
 -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ thiếu nhi. Ôn tập câu : Ai – Là gì ?
 RKN : 
..
-----------------------------------
TOÁN Tiết 4
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) 
Tính được độ dài đường gấp khúc.
BT 1 ( cột 1,2,3 ), 2 ( cột 1,2,3 ),3 a, 4
III.Hoạt động lên lớp
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
 2.Bài mới :
­Giới thiệu bài 
­Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ). 
a)Giáo viên giới thiệu phép cộng : 435 +127
_ Giáo viên viết lên bảng phép tính 435 + 127 = ?và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc .
Giáo viên cho học sinh nêu cách tính. _ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
Vậy 3 + 2 = 5 thêm 1 =6 , viết 6 vào hàng chục . Thực hiện các trăm với nhau 
b) Giới thiệu phép cộng : 256 + 126
_ Giáo viên tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127 = 562
­Hoạt động 2 :Luyện tập 
Bài 1 : _Yêu cầu học sinh tự làm bài tập .
Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
Bài 3 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
_ Học sinh nhận xét bài làm của bạn ,cách đặt tính và kết quả tính .
_ Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 4 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Giáo viên chữa bài và cho điểm 
- Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh thực hiện cách đặt tính và tính 
- Học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên . Nếu học sinh tính đúng , Giáo viên cho học sinh nêu cách tính .
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị 
- 12 gồm có 1 chục và 2 đơn vị
 - 5chục thêm 1chục là 6 chục
_Đặt tính rồi tính 
_ Vài học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con .
- Thực hiện tính cộng
_ Thực hiện tính từ phải sang trái 
_Học sinh đọc đề bài . 
-1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở .
 4. Củng cố :- Học sinh nêu lại cách cộng các số có 3 chữ số .
 5. Dặn dò: -Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm
 -Chuẩn bị bài : Luyện tập
 RKN :..
.
 -----------------------
TẬP VIẾT Tiết 1
 Viết chữ A hoa
 I.Mục đích yêu cầu:
Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) , V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em .đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . Chũ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên :Mẫu chữ viết hoa A .Tên riêngVừa A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 
 2.Học sinh : Vở tập viết 3 tập 1 , Bảng con , phấn . 
III.Hoạt động lên lớp :
 1.Khởi động: Hát bài hát
 2.Bài mới : 
­Giới thiệu bài 
­Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con 
1)Luyện viết chữ hoa :
vTìm trong bài các chữ hoa .
 - Giáo viên viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . 
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa viết cho các em quan sát 
2) Học sinh viết từ ứng dụng 
-Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng 
3)Luyện viết câu ứng dụng :
­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
_ Nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm 
_Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài .
_ Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng : A , V , D .
_ Học sinh chú ý nghe Giáo viên nhắc cách viết các con chữ
_ Học sinh tập viết từng chữ ( A , V , D ) trên bảng con . 
_ Học sinh đọc từ ứng dụng :Vừ A Dính 
_ Học sinh tập viết trên bảng con từ ứng dụng 
_ Học sinh viết vào vở tập viết . 
 4. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh tập viết ở nhà .
 5. Dặn dò: - Bài nhà: Nhắc những học sinh chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp , luyện viết thêm phần bài ở nhà . Học thuộc câu ứng dụng .
 - Chuẩn bị bài : Ôn chữ Ă, Â , L hoa
RKN : 
..
----------------------------
ND : 26/8 TẬP LÀM VĂN Tiết 1
NÓI VỀ ĐỘI TNTP _ ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I.Mục đích yêu cầu:
-Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ( BT1 )
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 )
II.Chuẩn bị :
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III.Hoạt động lên lớp :
 1.Bài mới : 
­Giới thiệu bài 
­Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a)Bài tập 1 : 
_ GV cho HS về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 
- Giáo viên nên bố trí thời gian thảo luận , trình bày hợp lí để dành thời gian làm bài tập 2 . Học sinh còn có nhiều dịp tìm hiểu , trao đổi về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 
b)Bài tập 2 :
- Giáo viên giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thể đọc sách . Gồm nhiều phần : 
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa  Độc lập )
+Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn 
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn 
+ Họ tên , ngày sinh , địa chỉ , lớp , trừơng của người viết đơn 
+ Nguyện vọng và lời hứa 
+ Tên và địa chỉ của người làm đơn ) 
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài . 
_ Một hoặc hai học sinh đọc yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm theo 
_ Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi 
_ Ý kiến của mỗi học sinh sẽ giúp cả lớp hiểu biết phong phú hơn về tổ chức Đội TNTP .
_ Một học sinh đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm theo 
_ Học sinh làm bài vào vở hoặc mẫu đơn in sẵn
_ Hai hoặc ba học sinh đọc lại bài viết . Cả lớp và Giáo viên nhận xét 
 4 .Củng cố : Giáo viên nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết 
 5 .Dặn dò: -Bài nhà: Học sinh về nhà làm lại mẫu đơn 
 -Chuẩn bị bài : Viết đơn xin vào Đội TNTP
RKN : 
..
-----------------------------
TOÁN Tiết 5
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
Biết thực hiện tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( Có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
BT 1,2,3,4
II.Hoạt động lên lớp
 1.Kiểm tra bài cũ: Cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
 2.Bài mới :
­Giới thiệu bài 
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1 :
 _Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
Bài 2 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
 _Yêu cầu học sinh tự nêu cách đặt tính, thực hiện cách tính rối làm bài .
 _ Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
 Bài 3 :
 GV gợi ý HD HS thực hiện 
Bài 4 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền vào kết quả mỗi phép tính
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài .
_ Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 - Vài học sinh lên bảng làm bài 
- Đặt tính và tính 
4học sinh lên bảng làm bài . Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con .
 - Học sinh đọc đề bài .
 - Thùng thứ nhất có 125 lít dầu
 - Thùng thứ hai có 135 lít dầu
 - Số lít dầu của cả hai thùng
 125 + 135 = 260 ( lít )
 4 .Củng cố :- Học sinh nêu lại cách đặt tính và tính .
 5 .Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Trù các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
RKN : 
..
-----------------------------
SHTT(tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
GV nêu một số nội quy của tiết SH
GV đưa ra nội dung sinh hoạt
HD trò chơi cho HS
 II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 3 tổ ;KH của GV
III.Hoạt động lên lớp
 GV phổ biến HD học sinh SH; GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp.
Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 Lễ phép thầy cô và người lớn.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
 GV nhận xét chung 
* Trò chơi : Đèn xanh – đèn đỏ 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 1.doc