Tiết 2: Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở kì 1.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả(tốc độ khoảng 60 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Đối vời HS khá, giỏi dọc tương đối lưu loát đoạn văn bài văn (tốc độ trên 60 tiếng/ phút)- Nghe viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ/15 phút)
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009. Tiết 2: Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở kì 1. - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả(tốc độ khoảng 60 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Đối vời HS khá, giỏi dọc tương đối lưu loát đoạn văn bài văn (tốc độ trên 60 tiếng/ phút)- Nghe viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ/15 phút) II/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức. PP:thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân, nhóm. IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Oân luyệän tập đọc và học thuộc lòng. đã học ở các tuần trước. - GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc. - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc đoạn viết chính tả. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn tả cảnh gì? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: uy ngi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc thong thả từng cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài - GV nhận xét bài viết của HS. 5. Tổng kềt – dặn dò. - Nhận xét bài học. 2 38 18 18 2 HS lên bốc thăm bài tập đọc. HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trọng yếu. HS trả lời. HS lắng nghe. 2 HS đọc lại đoạn viết. HS viết bài vào vở. HS chữa bài bằng bút chì. Tiết 3: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T2) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở kì 1. - Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) . II/ Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Câu văn BT3. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức. PP:thảo luận, thực hành. HT: Cá nhân, nhóm. IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - GV đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. .- GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV giải thích từ: “ nến, dù”. - HS mở bảng phụ đã viết 2 câu văn - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3. .- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu HS tự làm bài cá nhân. - GV mời HS phát biểu ý kiến cá nhân. - GV nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta liên tưởng như đang đứng trước một biển lá. 5. Tổng kềt – dặn dò. - Nhận xét bài học. 40 16 10 12 2 HS lên bốc thăm bài tập đọc. HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. HS trả lời. HS đọc yêu cầu của bài. HS quan sát. HS cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài cá nhân. HS phát biểu ý kiến cá nhân. HS nhận xét. Tiết 4: Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu Kiến thức - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật(biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Kĩ năng - Rèn HS tính toán chính xác, thành thạo. * HS yếu nắm được qui tắc và cách tính chu vi hình chữ nhật. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức. PP: Quan sát, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân . IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng sửa bài 2. 3. 2. Phát triển các hoạt động * HĐ1: Giới thiệu. b) Tính chu vi hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. - GV yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng. - GV hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm? - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài? - GV: Vậy muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14 * HĐ2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV cho HS thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm vào VỞ. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4 Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hỏi: 3dm = ? cm - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, HS thi làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4 : - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS làm vào vở. Hai HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng chu vi hình chữ nhật EGIH. 5. Tổng kết – dặn dò. - Nhận xét tiết học. 7 33 13 9 10 1 HS quan sát hình vẽ. HS tính chu vi hình chữ nhật. 4cm + 3cm + 4cm + 3m = 14cm. HS tính : 4cm + 3cm = 7cm. 14 cm gấp 2 lần 7cm. Chu vi hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài. HS tính chu vi hình chữ nhật theo công thức. - HS cả lớp đọc thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. HS đọc yêu cầu đề bài. HS nhắc lại. Học sinh cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm. Thửa ruộng hình chữ nhật ; Chiều dài: 140m, chiều rộng 60m. Tính chu vi thửa ruộng. Học sinh cả lớp làm bài vào vơ HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. 3dm = 30cm. HS làm bài. HS lên bảng thi làm bài. HS chữa bài đúng vào vơ HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm vào vơ Hai HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS chữa bài đúng vào vở. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Anh văn Tiết 2 Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan. - Rèn HS tính toán chính xác, thành thạo. II. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài1: 1 học sinh đọc đềø bài. (28') - 1 học sinh nêu qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. - 1 học sinh giải trên bảng, lớp giải vào vở. Bài 2: HS giải tương tự bài 1. Bài 3: 1 học sinh giải vào bảng phụ, lớp giải vào vở. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài, GV yêu cầu học sinh tính chu vi của hai hình sau đó so sánh và khoanh tròn. 2. GV chấm bài. (7') - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài tốt. Tiết 3: Luyện đọc ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các kiểu câu, các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: giãy nảy, hít hương thơm. - Đọc trôi chảy bài đọc, đọc đúng lời nhân vật. * HS yếu đọc đúng từ, câu trong bài, nắm được nội dung của từng đoạn II. Hoạt động dạy học: (33) 1. Đọc trước lớp: (20') - Nối tiếp mỗi HS đọc một câu. - HS nối tiếp đọc đoạn, GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn đọc để HS trả lời. 2. Đọc phân vai: (13') - GV chia nhóm, HS tự phân 4 vai thi đọc toàn truyện trước lớp. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức - Nhớ qui tắc tính chu vi hình vuông và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông(độ dài cạnh x 4). - Giải toán có liên quan đến tính chu vi hình vuông. Kĩ năng - Rèn HS tính toán chính xác, thành thạo. * HS yếu nắm được qui tắc và cách tính chu vi hình chữ nhật. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. * HS yếu nắm được qui tắc và biết tính chu vi hình chữ nhật. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức. PP: Quan sát, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân . IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 1. Bài cũ: Chu vi hình chữ nhật - Gọi HS lên bảng sửa bài 2, 3. - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 2. Phát triển các hoạt động * HĐ1: Giới thiệu về chu vi hình vuông. Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có cạnh 3dm. - GV yêu cầu HS tính chu vi hình vuông. - GV yêu cầu HS theo cách khác. - GV hỏi: 3 là gì của hình vuông ABCD? - Hình vuông có ... -H: Nªu tªn c¸c bµi h¸t ®· häc tõ ®Çu n¨m Cho HS h¸t + gâ ®Ưm c¸c bµi h¸t ®· häc tõ ®Çu n¨m -Cho HS h¸t bµi h¸t 3 lÇn - Gv cho HS h¸t + mĩa phơ häa 1 vµi ®éng t¸c ®· häc -GV nªu tªn trß ch¬i -HDHS c¸ch ch¬i -§iỊu khiĨn líp ch¬i -GV tỉ chøc cho hs h¸t -GV nhËn xÐt tiÕt häc -DỈn dß bµi vỊ nhµ - HS h¸t Líp nhËn xÐt -Hs nh¾c l¹i tªn bµi Hs kĨ tªn c¸c bµi h¸t ®· hoc -Hs h¸t c¶ líp -H¸t + Gâ ®Ưm -C¶ líp h¸t, võa h¸t võa gâ ®Ưm theo nhÞp - HS h¸t + mĩa phơ häa 1 vµi ®éng t¸c ®· häc C¶ líp h¸t 2-3 bµi h¸t ®· häc -HS h¸t + gâ ®Ưm theo tiÕt tÊu -HS ch¬i trß ch¬i -HS h¸t mçi bµi 1 lÇn -HS l¾ng nghe vỊ nhµ lµm theo Tiết 1: Thứ , ngày tháng năm 2004 Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Ôn tập cuối học kì một. Tiết 6 I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm các bài văn, bài thơ học thuộc lòng từ 1 tuần đến tuần 17. Viết được một lá thư đúng. Kỹ năng: Rèn HS HS đọc thuộc lòng bài thơ. Biết viết được một lá thư đúng theo thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: 17 phiếu viết tên từng bài . Giấy rời để viết thư . * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tiết 5. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước. GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục tiêu: Biết viết được một lá thư đúng theo thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giúp HS xác định đúng: + Đối tượng viết thư: một người thân như: ông bà, cô bác, cô giáo cũ. + Nội dung bức thư: hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình ăn học, học tập , làm việc. - GV hỏi: + Các em chọn viết thư cho ai? + Các em muốn hỏi về người đó về điều gì? - GV yêu cầu HS mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một lá thư. - GV yêu cầu HS làm viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau đó GV mời 5 HS đọc bức thư của mình. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết thư tốt PP: Kiểm tra, đánh giá. HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. HS trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. HS đọc yêu cầu của bài. HS quan sát. HS lắng nghe. HS quan sát. HS làm bài vào vở. HS trả lời. HS đọc bài. HS viết thư. 5 HS đọc bức thư của mình. HS cả lớp nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Ôn tập cuối học kì một. Tiết 7 I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm các bài thơ, bài văn học thuộc lòng từ 1 tuần đến tuần 17. Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy. Kỹ năng: Rèn HS HS đọc thuộc lòng bài thơ. Biết điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào câu chuyện. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài. Bảng phụ viết BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tiết 6. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng . - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước. GV yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài . GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. GV đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc. - GV cho điểm. - GV thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục tiêu: Biết điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào câu chuyện. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện “ Người nhát nhất”. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu. Mời 4 HS lên bảng thi làm bài. GV nhận xét, chốt lại: Người nhát nhất Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: - Mẹ ạ, bay giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: - Vì cứ mỗi khi qua đường , bà lại nắm chặt lấy tay con. PP: Kiểm tra, đánh giá. HS lên bốc thăm bài. HS đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. HS trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. HS đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm . HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng thi làm bài. HS cả lớp nhận xét. 3 – 4 HS đọc lại bài hoàn chỉnh. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 8. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Ôn tập giữa học kì một. Toán KIỂM TRA A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố lại: - Nhân chia nhẩm trong bảng nhân và bảng chia đã học.. - Nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông. - Xem đồng hồ chính xác. - Giải bài toán bằng hai phép tính. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Đề kiểm tra. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập chung.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài3 ,4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) 1. Tính nhẩm: 7 x 8 = . 16 : 2 = 36 : 6 = 49 : 7 = 2 x 5 = 72 : 8 = 9 x 3 = 63 : 7 = 6 x 4 = 25 : 5 = 4 x 8 = 7 x 5 = 2. Đặt rồi tính. 42 x 6 203 x 4 836 : 2 948 : 7 3. Tính giá trị của biểu thức. a) 12 x 4 : 2 = b) 35 + 15 : 5 = = = 4. Một cửa hàng có 84 kg muối, đã bán được 1/6 số muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg muối? Bài giải. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 20cm B. 28cm C. 32cm D. 40cm Đồng hồ chỉ : A .10 giờ 40phút . B.11 giờ 20 phút . C.10 giờ 20 phút . D . 4 giờ 10 phút . Thứ , ngày tháng năm 2004 Ôn tập giữa học kì một.
Tài liệu đính kèm: