TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiu:
1. Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng, nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2 đoạn cuối bài
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh minh hoạ bài trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
III. Hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 29 Ngày tháng Phân mơn PP CT Tên bài dạy NDLG Tập đọc 225 Đường đi Sa Pa Thứ Tốn 141 Luyện tập chung hai Lịch sử 29 Quang Trung đại phá quân thanh 4/4 Đạo đức 29 Tơn trọng luật giao thơng ( tiết 2) Chính tả 226 Nghe – viết : Ai đã nghĩ ra các số 1,2,3, Thứ Thể dục Ba Tốn 142 Tìm hai số khi biết hiệu đĩ 5/4 LTVC 227 MRVT: Du lịch – Thám hiểm BVMT (GT) Địa lí 29 Người dân và HĐSX .. . Trung (TT) BVMT (BP) Khoa học 57 Thực vật cần gì để sống? Thứ kể chuyện 228 Đơi cách của ngựa trắng BVMT (GT) Tư Tốn 143 Luyện tập 6/4 Tập đọc 229 Trăng ơi từ đâu đến? TLV 230 LT tĩm tắt tin tức Tốn 144 Luyện tập Thứ Thể dục Năm Mĩ thuật 7/4 Khoa học 58 Nhu cầu nước của thực vật LTVC 231 Giữ phép lịch sự .. đề nghị TLV 232 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Thứ Tốn 145 Luyện tập Sáu Âm nhạc 8/4 Kĩ thuật 29 Lắp xe nơi ( t1) Sinh hoạt Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1. Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng, nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) thuộc 2 đoạn cuối bài - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh minh hoạ bài trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b .Hướng dẫn HS luyện đọc(12p) -Yêu cầu HS chia đoạn - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho Hs - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c .Tìm hiểu bài (10p) GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn- gv lần lượt nêu câu hỏi Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh & người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? Gv nhận xét chốt lại ý đúng d.Đọc diễn cảm (8p) - GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo..liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. Yêu cầu HS nêu đại ý bài ? 4.Củng cố (3p): - Đọc lại đại ý của bài? 5. Dặn dò (1p) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nêu 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhĩm - Đọc trước lớp - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. HS đọc thầm đoạn 1, nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa: Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. -HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhĩm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. HS nêu 2 HS đọc - HS nhận xét tiết học TO¸N LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Giải được bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ". II. Đồ dùng dạy học: - Gv : sgk. hs : sgk.vở III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(7p):a,b Hs đọc đề, tự làm. Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó.. GV cho tổ sửa bài, mỗi Hs sửa bài bằng cách 1 H đọc lời giải, phép tính. Bài 3(10p): HS nêu đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tổng của hai số là bao nhiêu ? - Tỉ số của hai số đĩ là bao nhiêu? -Tìm hai số đĩ? GV nhận xét tuyên dương Bài 4:(13p) Toán đố GV y/c HS đọc đề và tự làm bài ? m 125 m ? m Chiều rộng: Chiều dài: Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS nêu cách giải bài tốn về bài tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đĩ - Y/c HS làm bài ? m 8 m 32 m Chiều rộng: Chiều dài ? m GV chấm vở, nhận xét. GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số là số bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó? 4.Củng cố. Dặn dò(4p) : - Gv củng cố -giáo dục - liên hệ - Chuẩn bị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”. -Nhận xét tiết học. 2 HS nêu. a / TS: ; b/ TS: Tổng hai số 72 120 45 Tỉ Số của 2 số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Cả lớp làm vào nháp,1 em làm ở bảng Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: 135 ; 945 - HS làm bài vào vở, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: 50 m,75 m -1 HS đọc - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét Bài giải Nửa chu vi HCN là : 64 : 2 = 32(m) Chiều rộngHCN là (32 - 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài HCN là 32 –12 = 20(m) Đáp số: 12m,20m - HS nhận xét tiết học LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 ) I. Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ , tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa II. Đồ dùng dạy học: -Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào? GV nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b.Hướng dẫn tìm hiểu bài * Hoạt động 1(10p):Quân Thanh xâm lược nước ta - GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh * Hoạt động 2(10p): Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính) Gv nhận xét chốt lại ý * Hoạt động 3(10p): Lịng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa) GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh . 4.Củng cố - Dặn dò:(3p) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung . - Nhận xét giờ học 2 HS trả lời HS nhận xét -HS lắng nghe. HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh - Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh . - HS nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: 1. Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. Những qui định liên quan tới HS . 2. Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông 3. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống * KNS: - KN tham gia giao thông đúng luật - KN phê phán những hành vi, vi phạm luật giao thông II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Một số biển báo an toàn giao thông- SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Tôn trọng Luật Giao thông. - Gv nêu yêu cầu:Đọc ghi nhớ? - Ghi nhận xét,đánh giá; 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Hoạt động 1(10p):Tìm hiểu các biển báo giao thơng Cách tiến hành Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông - Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng . - GV đánh giá cuộc chơi. * Hoạt động 2 (7p): Em sẽ làm gì(bài tập 3 SGK ) Cách tiến hành - Chia Hs thành các nhóm. - Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận : a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc . b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm . c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng . ... sát. - Nêu Vd. -HS nêu HS lắng nghe. 2 HS đọc. - HS trả lời - HS nhận xét tiết học LUYƯN Tõ Vµ C¢U GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. I. Mục tiêu: 1.Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự. ( ND ghi nhớ ) 2.Bước đầu biết nói lời YC, đề nghị, lịch sự ( BT1 ,BT2 mục III ) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị,không giữ phép lịch sư (, BT3)ï ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT4) * KNS: - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông. - Thương lượng - Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) khám phá, phát minh. Hãy nêu ví dụ về 1 số phát minh và khám phá mà em biết? Đặt 1 số câu với các từ ở BT3? GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b .Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ 1(15p):Phần nhận xét. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1? Bài 2, 3, 4: Yêu cầu HS đọc đề bài 2, 3, 4? GV nhận xét, chuyển ý. * Ghi nhớ. Căn cứ vào các bài tập đã làm trong phần nhận xét, hãy nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch sự? Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK? GV nhận xét, chuyển ý. HĐ 2(15p): Luyện tập.. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài? GV nhận xét, chốt ý. Lời giải: + Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! + Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài? Lời giải đúng: + Bác ơi, mấy giờ rồi ạ? + Bác ơi, Bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! + Bác ơi, Bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! GV nhận xét, chuyển ýù. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài? GV nhận xét, chuyển ýù. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài? HS làm việc theo nhóm, GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhĩm. GV nhận xét, chuyển ýù. 4. Củng cố– Dặn dò :(3p) -Đọc ghi nhớ Xem lại các bài tập, học ghi nhớ Chuẩn bị: MRVT: Thám hiểm, du lịch - HS nhận xét giờ học 1 HS làm . 1 HS làm . HS nhận xét * Thảo luận trình bày 2 hs đọc. 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT2, 3, 4. HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4. HS phát biểu ý kiến Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói & người nghe, có cách xưng hô phù hợp. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK * Trình bày 1 phút HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. HS đọc yêu cầu của bài tập 3 HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài cá nhân . HS phát biểu ý kiến, sửa lại theo lời giải đúng. + lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. + câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. + câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. + từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới. + câu khô khan, mệnh lệnh. + lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ – cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn : theo tớ. + nói cộc lốc + lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác – cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm đôi vả trình bày. 2 HS đọc. - HS nhận xét giờ học Thø s¸u ngµy 8 th¸ng 4 n¨m 2010 TËP LµM V¡N CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: 1 Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ ) 2. Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa SGK. - HS: Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Luyện tập tả cây cối. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b. Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ 1(14p):Nhận xét. GV chốt lại nội dung cần nhớ. Bài văn có 4 đoạn: + Đoạn 1: Giới thiệu về con vật (mèo) sẽ được tả trong bài. + Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. + Đoạn 3: Tả hoạt động tiêu biểu của con mèo. + Đoạn 4: Nêu cảm nghĩa về con mèo. Đoạn 1 là phần mở bài. Đoạn 2 và 3 là thân bài. Đoạn 4 là phần kết luận. Ghi nhớ. GV yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ. HĐ 2(16p): Luyện tập. GV treo tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà lên bảng, yêu cầu HS chọn 1 vật nuôi em yêu thích, dựa vào bố cục 3 phần của bài văn tả con vật để lập dàn ý chi tiết cho bài văn. Nếu trong nhà HS hoàn toàn không có 1 vật nuôi nào, em có thể tả 1 vật nuôi em biết của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc 1 vật nuôi em đã gặp ở công viên, ở nơi nào đó – con vật đó đã làm cho em thích thú, đã gây cho em ấn tượng đặc biệt. Trước khi HS lập dàn bài, GV có thể hỏi các em về cách tả con Mèo Hung (trong bài văn mẫu Con Mèo Hung)- gợi cho các em biết tìm ý: nào là ý phụ. + Khi tả ngoại hình con mèo, tác giả tả những bộ phận nào? (lông, đầu, chân, đuôi). + Khi tả hoạt động của con mèo, tác giả chọn những họat động, động tác nào? (bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ). Từ đó, GV đưa ra 1 dàn bài mẫu cho các em về bài tả con mèo. (Ví dụ: Dàn ý của bài văn tả con Mèo. Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian). Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo. a) Bộ lông b) Cái đầu c) Chân d) Đuôi 2. Hoạt động chính của mèo. a) Hoạt động bắt chuột Động tác rình Động tác vồ chuột b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo GV chấm 3, 4 dàn ý ® rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS chữa dàn ý của mình. Củng cố– Dặn dò(3p) : Đọc ghi nhớ Viết lại dàn ý bài văn tả 1 vật nuôi. Chuẩn bị: “Luyện tập quan sát con vật”. - Nhận xét giờ học Hát. 2HS đọc lại bài văn tả 1 cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) để viết. Nhận xét. HS đọc kĩ bài văn mẫu “ Con mèo hung”. 1 HS đọc các câu hỏi. Lớp đọc thầm. HS làm việc theo cặp, TLCH sau bài về. + Phân đoạn bài văn. + Ý chính từng đoạn. + Bố cục bài văn tả con vật. Đại diện nhóm phát biểu Lớp nhận xét. 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đọc yêu cầu. HS tự lập dàn ý của bài văn tả con vật theo yêu cầu của đề bài. Chọn và trình bày dàn ý chi tiết nhất và hay nhất. Nhận xét, phân tích. Lắng nghe. 2 HS đọc - HS nhận xét giờ học TO¸N LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đĩ. - Bài tập cần làm: ,bài 2, bài 4. - HS khá giỏi làm bài 1,bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (5’) Nêu các bước khi giải toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”? Làm bài 3 ở SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) b.Hướng dẫn làm bài Bài 2: HS đọc đề tự giải. 1 HS lên sửa bài. Giải xong, GV cũng gợi ý để HS rút ra kết luận Bài 3: H đọc đề tự làm.( HS khá giỏi) GV chấm vở, nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm vào vở . GV chấm 1 số bài và chữa bài. 4.Tổng kết – Dặn dò :(5p) Gv củng cố bài- giáo dục-liên hệ Chuẩn bị: “luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. Hát tập thể. 1HS nêu. 1 HS sửa bài. 1 em giải ở bảng,lớp giải ở nháp, Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9= 82 Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đáp số: : 820 ; 82 Hs đọc bài và tự giải. -Tổng số túi gạo là : 10 +12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là : 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp cân nặng là : 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ cân nặng là : 12 x 10 = 120(kg) ĐS: Nếp 100kg; tẻ 120kg - 1 HS đọc - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 315m.525m. - HS nhận xét giờ học SINH HOẠT Tuần : 29 I Mục tiêu : - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 29 - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm . - Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp. II.Nội dung sinh hoạt: 1 Nhận xét tuần qua: * Yêu cầu : * Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt * Giáo viên nhận xét: - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè - Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức. - Đã tưới cây trong giờ ra chơi. * Tuyên dương: - Đạt hoa điểm 10 : Y Hoàng, Phong , Nhật , Nguyên, Linh, Sang, Công, Liên, Lanh Hiền,. Sang, Hoài, Trường,Hoài * Tồn tại:. - Ra chơi quần áo chưa được sạch 2.Kế hoạch tuần 30: Chủ điểm : Chào mừng 7/4 và 30/4 - Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học. - Đi học phải đúng giờ. - Tác phong lên lớp phải gọn gàng. - Đóng góp các khoản tiền trường quy định. - Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi. - Tiếp tục rèn chữ viết - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Duy trì đôi bạn cùng tiến. - Thi đua hoa điểm 10 **************************************************
Tài liệu đính kèm: