Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

I/. Mục tiêu:

A/Tập đọc:

1/Đọc thành tiếng:

 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử .

 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

2/Đọc hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: công trường, bồi thường,

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
Ngµy so¹n: 10 / 12 / 2008
 Thứ hai, ngày 15 tháng12 năm 2008
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nông dân, công đường , vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ: công trường, bồi thường,
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B/Kể chuyện: 
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Các hoạt động:
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại
-YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
+Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Truyện Mồ Côi xử kiện các em đọc hôm nay là 1 truyện cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy người nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất thông minh làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào. Ghi ®Çu bµi lªn b¶ng.
b.Giảng bài : (Tập đọc)
 ÄHướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng ®o¹n và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn: 3 đoạn
 -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ bồi thường.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
ÄHướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?-Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?-Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
-Bác nông dân trả lời thế nào?
-Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ?
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện? 
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. 
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-YC HS đọc bài theo vai trước lớp -Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
* KỂ CHUYỆN:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV HD kể: 
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai -Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố – DỈn dß:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?-Nhận xét tuyên dương.
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo: Anh đom đóm.
To¸n
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
KN: Ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng: bảng phụ
III/Các hoạt động: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
-GV gọi HS lên bảng làm BT
- Nhận xét-ghi điểm
-Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi ®Çu bµi lên bảng.
b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
-Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-GV nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần xác định đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng BT: 3 (20 – 10)
Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
e. Luyện tập:
Bài 1: tính giá trị biểu thức
-Gọi HS nêu YC của bài-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: tính giá trị biểu thức
-HD HS làm tương tự bài tập 1-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-Tóm tắt:
 ?quyển sách 
 240 quyển sách
-YC HS làm bài.
 Cách 1: Bài giải
Số sách xếp vào mỗi chiếc tủ có là :
240 : 2 = 120 (quyển)
Số quyển sách xếp vào mỗi ngăn có là:
120 : 4 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách
 Cách 2: Bài giải
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển sách
-Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố:
-yêu cầu HS nêu lại quy tắc
-GDHS: Nắm vững quy tắc để vận dụng tốt vào bài tập
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
Thđ c«ng
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
KT: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học cắt dán chữ VUI VẺ.
KN: HS cắt khéo léo, đẹp
TĐ: HS yêu thích sản phẩm của mình. 
II/Đồ dùng
GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: Cắt dán chữ E
-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-Gọi HS lên bảng nêu các bước cắt dán chữ E
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét , tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
-GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu 
-Yêu cầu HS QS và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. (Hình 1)
-Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E.
-GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ,
Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu:
 Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi 
-Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10.
-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ.
Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (Hình 3).
-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở.
-GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.
-GV hướng dẩn từng HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu các bước cắt dán chữ VUI VẺ?
-GDHS: trang trí góc học tập, lớp học
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,  Cắt dán chữ VUI VẺ tiếp theo.
..
ThĨ dơc
Bµi tËp RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I . Mục tiêu:
Tiếp tục ôn các động tác đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Chim về tổ” và các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 
-Ôn bài thể dục phát triển chung 
2. Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1- 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái (mỗi lần khoảng 2m).
+Tập liên hoàn các động tác, mỗi lần tập GV chọn các vị trí đứng khá ... cách tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 
-Ôn bài thể dục PTC
2. Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
+Cả lớp thực hiện dưới sự HD của cán sự lớp theo khu vực đã quy định, YC mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần, GV đi đến từng tổ, quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS.
- đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật.
-Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 – 3m, GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trật tự.
+Mỗi tổ biểu diễn đi chuyển hướng phải, trái, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá..
-Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Trước khi chơi GV cho HS khởi động kĩ các khớp, sau đó cho HS chơi. Có thể cùng một lúc cho 2-3 đôi cùng chạy, đuổi, nhưng phải nhắc nhở các em đảm bảo an toàn. 
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học .
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB và các nội dung ĐHĐN để chuẩn bị kiểm tra.
Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 12 n¨m 2008
To¸n
HÌNH VUÔNG
I/. Mơc tiªu: Giúp HS:
KT: Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
KN: Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông, HS nhận dạng được hình vuông.
TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi vẽ hình
II/ Đồ dùng
Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông.
II/. Các hoạt động
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:Hình chữ nhật
-Kiểm tra bài tập đã giao 
-Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học-ghi bảng
b. Giới thiệu hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
a/ b/
 c/ d/ 
-YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để kiểm ta kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
A B N E G 
 M P 
 D C Q I H
hữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm bàn và kiểm tra HS-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở -Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-GDHS: dựa vào đặc điểm để nhận biết hình vuông
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bài sau: Chu vi HCN.
..............................................................................
Tù nhiªn x· héi
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
KT: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. 
KN:Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. 
TĐ: Biết giữ VS cá nhân
II/Đồ dùng
Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn. . . . . . 
Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. 
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC:An toàn khi đi xe đạp
-KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?
Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu trực tiếp.
b. Giảng bài: 
Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng?
Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
Bước 1: GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
Bước 2:Trò chơi quan sát
GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh và gắn được thẻ vào tranh. 
Chú ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên những em học yếu và nhút nhát được chơi.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
Bước 3: GV yêu câu HS nêu chức năng, bệnh thường gặp, cách phòng tránh của các 
cơ quan trong cơ thể: 
Nhóm: 
Tên cơ quan: 
Tên các bộ phận
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp
Cách phòng
Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi
Thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
Viêm mũi, viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ ấm cơ thể, thoáng khí tránh gió lùa
tim, các mạch máu
-Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn
-Các mạch máu: dẫn máu
Thấp tim, huyết áp, tăng song máu, hở van tim, suy tim
-Tập TD, làm việc vừa sức, sống vui vẻ, tránh xúc động, tức giận, ăn uống điều độ 
2 quả thận
2 ống dẫn nước tiểu
Bóng đái
Ống đái
-2 quả thận lọc máu lấy ra các chất độc hại trong máu tạo thành nước tiểu
Bóng đái: chứa nước tiểu
Ống đái: dẫn nước tiểu ra ngoài
-Sỏi thận, nhiễm trùng tiểu, cặn thận, suy thận, sỏi bàng quang
-Tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo lót, uống đủ nước, không nhịn tiểu
Não và tủy sống
Điều khiễn mọi hoạt động của cơ thể
-Sau thời gian 5 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp. Đội nào làm xong 
trước, dẫn trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần thưởng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ chức năng của các bộ phận trong cơ thể.
Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nêu tên các cơ quan trong cơ thể đã học và các bộ phận của cơ quan đó
-GDHS: Giữ VS cá nhân sạch sẽ
-Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá HS, GV có thể theo dõi và nhận xét về kết quả học tập của HS, về những nội dung đã học ở HKI. 
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập và KT HKI.
..
TËp lµm v¨n
VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN.
I . Mục tiêu:
KT: Viết được bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành phố hoặc nông thôn. 
KN: Viết thành câu, dùng đúng từ.
TĐ: Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà. 
II. Đồ dùng:
Mẫu trình bày bức thư. 
Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:Nghe-kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị nông thôn
-Gọi 2 HS lên bảng YC kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên.
-GV kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà ở tiết 16.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn này em sẽ viết vàø nói về thành thị, nông thôn mà em biết cho bạn mình nghe qua một bức thư mà em gởi cho bạn -Ghi tựa.
b.Hướng dẫn viết thư:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài.
-Em cần viết thư cho ai?
-Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
-Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV cũng có thể treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. 
-Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
 Liªm H¶i, ngày 19/12 / 2008
Hạnh thân mến!
 Chủ nhật vừa qua, Bố chở mình đi thăm chú Quang ở thành phố Hµ Néi. Sau đó, Bố dẫn mình đi chơi nhiều nơi, giúp mình biết được nhiều điều hấp dẫn.
 Hạnh có biết không? Đường ở thành phố lúc nào cũng tấp nập xe cộ. Những tòa nhà cao chót vót, nhà cửa san sát, có nhiều cửa hiệu lớn bán rất nhiều mặt hàng, người người ra vào tấp nập. Người ở đây ăn mặc rất đẹp, ăn nói dịu dàng, lịch sự. Mình thích nhất là ®i th¨m v­ên b¸ch thĩ có rất nhiều con vËt ®¸ng yªu và cảnh đẹp khiến mình càng thêm yêu thành phố Hµ Néi h¬n. 
 Mình rất mong sẽ có ngày hai đứa mình cùng được lên thành phố chơi để biết thêm nhiều điều mới mẻ về thành phố Hµ Néi thân yêu.
 Thân ái chào Hạnh 
 Đoàn Thị Hân
-Yêu cầu HS cả lớp viết thư -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp -Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt.
-GDHS: biết cách viết thư trao đổi thông tin, học tập, gia đình với các bạn cùng trang lứa
-Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung, cách diễn đạt của bài viết kể về thành thị hoặc nông thôn. 
-Chuẩn bị bài sau: Ôn thi HKI.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_17_buoi_1_hoang_thi_ha.doc