Giáo án bài học Tuần 33 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 33 Lớp 4

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )

I. Mục tiêu:

1. Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)

2.Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 889Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 33 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 33
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
249
Vương quốc vắng nụ cười(tt)
Thứ
Tốn
156
Ơn tập về các phép tính với P.S(tt)
hai
Lịch sử
32
Tổng kết
2/5
Đạo đức
32
Dành cho địa phương
Chính tả
250
Nhớ viết:Ngắm Trăng-Khơng đề
Thứ
Thể dục
Ba
Tốn
157
Ơn tập về các phép tính với P.S(tt)
3/5
LTVC
251
MRVT:Lạc quan –Yêu đời
Địa lí
32
Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
BVMT (BP) 
TKNL (BP)
Khoa học
63
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Thứ
kể chuyện
252
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
Tư
Tốn
158
Ơn tập về các phép tính với P.S(tt)
4/5
Tập đọc
253
Con chim chiền chiện
TLV
254
Miêu tả con vật(KT viết)
Tốn
159
Ơn tập về đại lượng
Thứ
Thể dục
Năm
Mĩ thuật
5/5
Khoa học
64
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
LTVC
255
Thêm T.N chỉ mục đích cho câu.
TLV
256
Điền vào giấy tờ in sẵn
Thứ
Tốn
160
Ơn tập về đại lượng(tt)
Sáu
Âm nhạc
6/5
Kĩ thuật
32
Lắp ghép mơ hình tự chọn (tiết 1)
Sinh hoạt
Tuần 33
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I. Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch , trôi chảy,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật ( nhà vua, cậu bé)
2.Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) Vương quốc vắng nụ cười
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài . 
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào 
GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS luyện đọc(12p)
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
Nhận xét – tuyên dương
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c .Tìm hiểu bài(10p)
Gv yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi
=> Nêu đại ý của bài ?
d. Đọc diễn cảm(8p)
- GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 
4.Củng cố – Dặn dò (3p):
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .
HS trả bài.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc trong nhĩm
- Thi đọc trước lớp
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Thực hiện được nhân chia phân số.
2.Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
GA- SGK
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) Oân tập bốn phép tính về phân sô”
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự thực hiện
Bài tập 2:
Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
GV chấm,chữa bài.
Bài tập 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
Bài tập 4:a(K-G) làm bài cịn lại
Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
4.Củng cố - Dặn dò:(3p) 
Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
Làm bài trong SGK
Nhận xét giờ học
HS lên bảng làm bài
HS sửa bài. HS nhận xét
	a)
	b)
c) 
HS làm bài vào vở.
a) b) c) 
a) b) 
c)
d) 
HS làm bài. HS sửa
Giải
Chu vi tờ giấy là :
Diện tích tờ giấy là :
Số ô vuông bạn An cắt được :
 (ô vuông)
Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật :
Đáp số : a) ; b) 25 ô vuông ; c) 
LỊCH SỬ
ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kĩ thứ XIX ( từ thời Văn Lang – Aâu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Vna8 Lang – Aâu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
2. Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương , Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập của HS .
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) Kinh thành Huế
Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?
GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động1:(10p) Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác 
Hoạt động 2 :(12p) Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt 
Hoạt động 3:(8p) Làm việc cả lớp 
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 
4.Củng cố - Dặn dò:(3p) 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
- Nhận xét giờ học
2 HS trả lời.
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
Vi dụ , thời Lý : dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai
HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó 
.
ví dụ : Hùng Vương dựng nước Văn Lang, hai bà Trưng; khởi nghĩa chống quân nhà Hán
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
THAM QUAN - DU LỊCH
I. Mục tiêu:
1.HS cần biết khi đi tham quan, du lịch cần phải chuẩn bị những gì cho bản thân và cho gia đình. 
2.Biết tự phục vụ bản thân khi đi tham quan, du lịch và cĩ ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan, du lịch.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên chuẩn bị l số bức ảnh khổ lớn những lần du lịch biển Vũng Tàu và Long Hải .
Tranh phĩng to cảnh bải - biển sưu tầm trong tạp chí 
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐộNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’)
-Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi đã học ở bài “Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng”
-Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Ở địa phương ta cĩ những địa điểm tham du lịch?
+Các em đã đến những nơi này bao giờ chưa?
+Đến tham quan cảnh biển Vũng Tàu và Long Hải em thấy những gì?
+Khi đi tham quan cảnh biển Vũng Tàu em phải chuẩn bị những gì?
-Giáo viên : Khi đi tham quan du lịch mà nhất là tham quan cảnh biển, ta cần chuẩn bị đầy đủ đồ ăn, nước uống và quần áo để tắm.
+Khi tắm biển ta cần chú ý điều gì?
+Khi tổ chức ăn uống ở những bãi biển, ta cần chú ý điều gì?
+Ngồi những điều cần lưu ý trên, ta cịn phải làm gì khi đi lại trên bãi biển?
-Giáo viên kết luận : Khi đi tham quan, du lịch trên bãi biển, khơng những ta chuẩn bị chu đáo các đồ ăn, thức uống cần thiết cho bản thân mà ta cần phải tránh khơng đùa nghịch, chơi các học sinh chơi nguy hiểm để bảo vệ an tồn cho mình và cho mọi người xung quanh.
4.Củng cố, dặn dị(3p)
+ Gọi học sinh nêu lại những ý chính của bài 
+ Nhận xét tiết học , biểu dương học sinh tham gia xây dựng bài học tốt .
+ Dặn dị học sinh về nhà chuẩn bị bài học tiết học sau .-
Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
-3 em trả lời 
-Hs nhận xét 
-Hs lắng nghe 
-Hs nhắc lại tựa bài.
-Hs tự do phát biểu 
+Bãi biển Vũng Tàu và Bãi biển Long Hải 
+ Khi đi tham quan du lịch mà nhất là tham quan cảnh biển, ta cần chuẩn bị đầy đủ đồ ăn, nước uống và quần áo để tắm.
+Khi đi ra đến biển em cảm thấy thoải mái; cĩ giĩ biển thổi rất mát, cĩ sĩng biển nhấp nhơ.
-Cĩ ý thức giữ vệ sinh khi ăn uống ở những bãi biển, khơng được xả rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi qui định.
+Cần chuẩn bị lều trại, đồ ăn, nước uống, quần áo bơi, quần áo TDTT và các đồ dùng chơi TDTT.
+Chỉ tắm khi cĩ người lớn tắm cùng, tắm đúng nơi quy định. Khơng được tự ý vượt ra khỏi vùng qui định.
+Khi ăn uống , ta khơng được xả rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi qui định.
+Khơng được chen lấn nơi đơng người; Khơng nên bốc cát trên bãi biển ném vào nhau, vì làm như thế cát sẽ văng vào mắt gây ra nguy hiểm cho bản thân. 
+ 2 Học sinh nhắc lại ý chính .
+ Học sinh nêu ý chính bài và lắng nghe Giáo viên nhận xét . đánh giá tiết học .
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết )
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
1. Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày hia bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau:thơ 7 chữ , thơ lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
2.Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc 3 a/b ,BT do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT - VBT
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐONG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’)
GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng, GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả(20p)
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
Yê ... xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
III. Đánh giá – thang điểm:
 Bài viết của học sinh đảm bảo các yêu cầu sau đạt 10 điểm
 - Viết được Bài văn miêu tả ( khoảng 15 câu trở lên) theo đúng yêu cầu của đề bài, bài văn đảm bảo đủ 3 phần.
 - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. 
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1.Chuyển đổi được số đo khối lượng. 
2.Thực hiện đượcphép tính với số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
GA- SGK
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Thực hành
Bài tập 1:(8p)
Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài tập 2:(10p)
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3:(dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.
Bài tập 4 (12p)
Yêu cầu HS tự làm vào vở.
GV nhận xét,chấm điểm và chữa bài.
Bài 5( dành cho HS khá giỏi)
4.Củng cố - Dặn dò:(3p) 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài trong SGK
Nhận xét giờ học
yêu cầu HS sửa bài làm nhà 1 c,d.
HS sửa bài. HS nhận xét
Tấn 
Tạ 
Yến 
kg 
hg 
dg 
g
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
HS làm bài. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
a) 1kg ;5 yến; 5kg; 18 kg;
b) 50 yến ; 3 tạ ; 15tạ ; 15 720kg ; 
c) 320 tạ ; 23 tấn ; 4tấn61 ; 3025 kg
HS làm bài. HS sửa bài 
>
<
=
 2 kg 7 hg = 2 700 g 
 5 kg 3 g < 2035 g
 ? 60 kg 7 g > 6007 g
 12 500 g = 12 kg 500 g
HS làm bài. HS sửa bài
Giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cá và rau nặng :
1 700 + 300 = 2 000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số : 2 kg
HS làm bài. HS sửa
Giải
Xe chở được số tạ gạo là :
32 x 50 = 1 600 (kg)
1 600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo.
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu:
1.Nêu đuợc ví dụ khác nhau về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
2.Thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
* KNS
- KN bình luận, khái quát, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng.
- KN phân tích phán đốn và hồn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- KN đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’)
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào?
 GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1(10p):Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
-Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK:
- Kết luận:
-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
-Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 
Hoạt động 2:(20p)Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh .
Mục tiêu:2
 -Thức ăn của bò là gì?
-Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ?
-Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào?
-Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ.
Kết luận:
Sơ đồ bằng chữ.
4. Củng cố, Dặn dò:(3p)
-Chuỗi thức ăn là gì?
Gv củng cố bài -GDBVMT:Cần giữ mơi trường tự nhiên sạch ,trong lành.	
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-hs trả lời
* Quan sát trả lời
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
-Gọi một số hs trả lời câu hỏi.
* Làm việc theo nhóm
Cỏ.
-Cỏ là thức ăn của bò.
-Chất khoáng.
-Phân bò là thức ăn của cỏ-Vẽ sơ đồ 
Thức ăn giữa bị và cỏ
Phân bò	cỏ	 Bò
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngử chỉ mục đích(trả lời cho câu hỏi:Để làm gì?Nhằm mục đích gì ?Vì cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) MRVT: Lạc quan
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
- GV nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn:
HĐ 1(13p):Phần nhận xét
Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.
Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?
HĐ 2(17p):Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc, 
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS,
Bài tập 2: 
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.chữa bài.
Bài tập 3:
Làm việc cá nhân, làm vào vở..
GV chấm,chữa bài.
Ví dụ:
Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng 
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
4. Củng cố – dặn dò:(3p)
- Đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời.
- Nhận xét giờ học
2 HS trả bài.
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Sửa bài trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- Nhiều Hs đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2 HS đọc.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I. Mục tiêu:
Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn:Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) KTV
Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu HĐ 1:(15p)Thư chuyển tiền 
Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn:Thư chuyển tiền
Bài tập 1:
GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. 
Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. 
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư
HĐ 2(15p):Bài tập 2: 
MT: Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. 
Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận.
Cả lớp nhận xét. 
Gv cĩ thể HD HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản,quen thuộc ở địa phương
4. Củng cố – dặn dò:(3p) 
Gv củng cố bài- giáo dục- liên hệ
Dặn học bài sau
Nhận xét giờ học
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thực hiện làm vào mẫu thư.
Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. 
Từng em đọc nội dung của mình. 
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng thời gian. 
2.Thực hiện đượcphép tính với số đo thời gian 
II. Đồ dùng dạy học:
GA- SGK
III. Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: ( 1’)
2. Bài cũ: (5’) Ôn tập về đại lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét,ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút.
-Yêu cầu HS làm vào vở
-GV chấm ,chữa bài
Bài tập 4:HS trả lời cá nhân
HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà.
Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. 
Bài tập 5 : (hs khá giỏi)
Trong các khoảng thời gian a, b, c, d, khoảng thời gian nào là dài nhất ?
4.Củng cố - Dặn dò:(3p) 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
Làm bài3 trong SGK 
Nhận xét giờ học
HS sửa bài 3
HS nhận xét
HS làm bài. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả :
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây
1 giờ = 3 600 giây ; 1 năm = 12 tháng 
1 thế kỉ = 100 năm ; 1 năm không nhuận = 365 ngày ; 1 năm nhuận = 366 ngày.
HS làm bài vào vở,3 em làm bảng lớp.
a)5 giờ = 300 phút ; 420 giây = 7 phút 
3 giờ 15 phút = 195 phút
giờ = 7 phút
b)4 phút = 240 giây ; 2 giờ = 7200 giây
3 phút 25 giây = 205 giây
phút = 6 giây 
c)5 thế kỉ = 500 năm ; 12 thế kỉ = 1 200 năm.
thế kỉ = 5 năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ 
HS làm bài. HS sửa bài
Thời gian 
Hoạt động 
Từ 6 h 10 p à 6 h 30 p
Vệ sinh cá nhân & tập thể dục 
Từ 6 h 30 p à 7 h
Aên sáng 
Từ 7 h 30 p à 11 h 30 p
Học & chơi ơ ûtrường
Hà ăn sáng 30 phút 
Hà ở trường 4 giờ
Hs làm vào vở
600 giây 
20 phút = 1 200 giây
 giờ = 900 giây
giờ = 1 080 giây
b) 20 phút là khoảng thời gian dài nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc